Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lenmid 5 (Lenalidomide) là thuốc gì?
Thuốc Lenmide 5, 10, 25 được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy (ung thư tủy xương), kết hợp với một loại thuốc khác hoặc sau khi cấy ghép tế bào gốc.
Lenalidomide cũng được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu) ở những bệnh nhân mắc hội chứng loạn sản tủy do nhiễm sắc thể bất thường. Rối loạn này còn được gọi là mất đoạn 5q MDS, do một phần của nhiễm sắc thể số 5 bị thiếu. Ở những người bị rối loạn này, tủy xương không sản xuất đủ tế bào máu khỏe mạnh.
Lenalidomide cũng được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào lớp áo, u lympho nang hoặc ung thư hạch vùng rìa, sau khi các loại thuốc khác đã được thử nghiệm mà không thành công.
Lenalidomide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê ở đây.
Thuốc Lenmid 10 có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Lenmid
Lenalidomide là một loại thuốc chống ung thư. Nó hoạt động bằng cách tăng cường hệ thống miễn dịch tấn công gián tiếp các tế bào ung thư.
Lenalidomide ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu mới trong khối u. Nó cũng hạn chế việc sản xuất các cytokine và yếu tố tăng trưởng chịu trách nhiệm cho sự phát triển của tế bào ung thư. Đây là cách Lenlidomide hoạt động chống lại bệnh ung thư.
Chỉ định – Công dụng của thuốc Lenmid
Thuốc Lenmid 5, 10, 25 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Đa u tủy
Thuốc Lenmid kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị bệnh nhân đa u tủy (MM).
Lenmid được chỉ định là liệu pháp duy trì ở bệnh nhân đa uy tủy sau ghép tế bào gốc tự thân tạo máu.
- Hội chứng thần kinh đệm
Lenmid được chỉ định để điều trị bệnh nhân thiếu máu phụ thuộc truyền máu do các hội chứng myelodysplastic nguy cơ thấp hoặc trung bình (MDS), liên quan đến bất thường tế bào tế bào 5q có hoặc không có bất thường về tế bào học.
- Ung thư hạch tế bào Mantle (MCL)
Lenmid được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư hạch tế bào mantle (MCL) bị bệnh tái phát hoặc tiến triển sau hai liệu pháp trước đó, một trong số đó bao gồm bortezomib.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân mẫn cảm với lenalidomide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai.
– Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Lenmid 5, 10, 25
Người lớn:
- Bệnh hội chứng loạn sản tủy: 10 mg/ngày, ngày 1 lần.
- Bệnh đa u tủy: 25 mg/ngày, vào ngày thứ 1 đến ngày thứ 21 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó, lặp đi lặp lại.
- Bệnh ung thư bạch huyết: 25 mg/ngày, vào ngày thứ 1 đến ngày thứ 21 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó, lặp đi lặp lại.
Trong điều trị đa u tủy, thuốc Lenmid được kết hợp dùng với dexmethasone. Liều của dexmethasone: 40 mg/lần/ngày vào ngày 1-4, 9-12, và 17-20 mỗi chu kỳ 28 ngày trong 4 chu kỳ đầu tiên của phác đồ và sau đó 40 mg/lần/ngày đường uống vào ngày 1-4 mỗi chu kỳ 28 ngày.
Tiếp tục điều trị dựa vào dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm, cần thiết có thể chỉnh liều.
Không dùng thuốc Lenmid nếu số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1.0×109/L và/hoặc tiểu cầu < 75×109/L hoặc, phụ thuộc sự thâm nhiễm tủy xương của tế bào huyết tương, khi tiểu cầu < 30×109/L.
Trẻ em:
Chưa có nghiên cứu về liều dùng cho trẻ em. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng cho trẻ.
Tác dụng phụ của thuốc Lenmid 25
Tác dụng phụ thường gặp
- Tăng nguy cơ bị nhiễm trùng
Tăng nguy cơ bị nhiễm trùng là do giảm lượng bạch cầu. Các triệu chứng bao gồm thay đổi nhiệt độ, đau nhức các cơ, đau đầu, cảm thấy lạnh và rùng mình và nói chung là không khỏe.
- Khó thở và trông xanh xao
Bạn có thể khó thở và trông xanh xao do giảm lượng hồng cầu. Đây là tình trạng thiếu máu.
- Bầm tím, chảy máu nướu răng hoặc chảy máu cam
Điều này là do giảm số lượng tiểu cầu trong máu. Các tế bào máu này giúp máu đông lại khi chúng ta có vết thương hở. Bạn có thể bị chảy máu cam hoặc chảy máu nướu răng sau khi đánh răng. Hoặc bạn có thể có nhiều chấm đỏ nhỏ li ti hoặc vết bầm tím trên cánh tay hoặc chân.
- Mệt mỏi và suy nhược
Bạn có thể cảm thấy rất mệt mỏi và suy nhược
Nhiều việc khác nhau có thể giúp bạn giảm bớt sự mệt mỏi và đối phó với tình trạng này, chẳng hạn như tập thể dục. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tập thể dục nhẹ nhàng có thể cung cấp cho bạn nhiều năng lượng hơn. Điều quan trọng là phải cân bằng giữa tập thể dục với nghỉ ngơi.
- Bệnh tiêu chảy
Liên hệ với bác sỹ nếu bạn bị tiêu chảy 4 hoặc nhiều hơn trong 24 giờ. Hoặc nếu bạn không thể uống để thay thế lượng chất lỏng đã mất. Hoặc nếu nó tiếp tục trong hơn 3 ngày.
- Táo bón
Táo bón sẽ dễ dàng loại bỏ hơn nếu bạn điều trị sớm. Uống nhiều nước và ăn nhiều trái cây tươi và rau quả nhất có thể. Cố gắng tập thể dục nhẹ nhàng, chẳng hạn như đi bộ. Nói với bác sĩ hoặc y tá của bạn nếu bạn bị táo bón hơn 3 ngày. Họ có thể kê đơn thuốc nhuận tràng.
- Cục máu đông
Các cục máu đông có thể phát triển trong các tĩnh mạch sâu của cơ thể, thường là chân. Đây được gọi là huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). Cục máu đông có thể rất nghiêm trọng nếu nó di chuyển đến phổi của bạn (thuyên tắc phổi), mặc dù điều này không phổ biến.
Các triệu chứng của cục máu đông bao gồm:
- Đau, đỏ và sưng quanh khu vực có cục máu đông và có thể cảm thấy ấm khi chạm vào;
- Khó thở;
- Đau ở ngực hoặc lưng trên;
- Ho ra máu.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của cục máu đông.
- Phát ban da
Các vấn đề về da bao gồm phát ban da, khô da và ngứa. Điều này thường trở lại bình thường khi quá trình điều trị của bạn kết thúc. Y tá của bạn sẽ cho bạn biết những sản phẩm bạn có thể sử dụng trên da để giúp đỡ.
- Vấn đề về thị lực
- Tay run (run)
- Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân
- Nhức đầu và chóng mặt
- Cảm thấy mệt mỏi, đau ốm
- Thay đổi nồng độ khoáng chất trong máu
- Những thay đổi về thận
- Phù
- Thay đổi khẩu vị
Thay đổi khẩu vị có thể khiến bạn bỏ một số loại thức ăn và đồ uống. Bạn cũng có thể nhận thấy rằng một số thức ăn có vị khác với bình thường hoặc bạn thích ăn thức ăn ngon hơn. Vị giác của bạn dần trở lại bình thường trong vài tuần sau khi điều trị kết thúc.
- Thay đổi lượng đường trong máu
Bạn phải xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để kiểm tra điều này. Nếu bạn bị tiểu đường, bạn có thể cần phải kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên hơn bình thường.
- Thay đổi tâm trạng và khó ngủ
Nói chuyện với bác sỹ của bạn nếu tâm trạng của bạn bị ảnh hưởng.
- Đau
Bạn có thể bị đau xương và khớp hoặc đau cơ. Một số người bị đau bụng.
- Các triệu chứng giống như cúm
Bạn có thể bị nhức đầu, đau cơ, sốt và rùng mình.
- Khô, đau miệng
Tác dụng phụ ít gặp
- Các vấn đề về tim như suy tim hoặc đau tim.
- Chán ăn và sụt cân.
- Lượng hormone tuyến giáp thấp, gây mệt mỏi chẳng hạn.
- Thay đổi về gan.
- Các vấn đề về thính giác như mất thính giác hoặc ù tai.
- Khó giữ thăng bằng.
- Ngứa da và đổ mồ hôi.
- Nhiễm trùng nước tiểu.
- Sạm da.
- Tăng nguy cơ mắc một số rối loạn máu.
- Khó cương cứng.
- Phiền muộn.
- Ợ chua và khó tiêu.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Mất hứng thú với tình dục.
- Đầy hơi và tiêu chảy do viêm ruột.
- Da nhạy cảm với ánh nắng.
- Chảy máu trong não.
- Những thay đổi nghiêm trọng ở thận.
Thuốc Lenmid 10 giá bao nhiêu? Giá thuốc Lenmid 25, 5
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Lenmid 25 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Lenmid: Thuốc Lenalid, Thuốc Lynide, Thuốc Lidamide.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.