Thuốc Glivec 100mg, 400mg là thuốc gì? Thuốc Glivec 400mg chữa bệnh gì?
Thuốc Glivec 100mg, 400mg là thuốc có tác dụng can thiệp vào sự phát triển và tăng trưởng của một số tế bào ung thư.
Glivec được sử dụng để điều trị một số bệnh về bạch cầu (ung thư máu), rối loạn tủy xương và ung thư da. Glivec cũng được chỉ định để điều trị một số khối u ở dạ dày và hệ tiêu hóa.
Thông tin thuốc Glivec 100mg, 400mg
Thành phần: Imatinib 100mg, 400mg.
Quy cách: Glivec 100mg – hộp 60 viên, Glivec 400mg – hộp 90 viên.
Nhà sản xuất: Novartis.
Trước khi sử dụng thuốc Glivec 100mg, 400mg (Imatinib)
Không nên sử dụng thuốc Glivec nếu bị dị ứng với nó.
Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sỹ về tiền sử bệnh của bạn, nếu bạn đã từng có:
- Bệnh gan (đặc biệt là viêm gan virus B).
- Bệnh thận.
- Chức năng tuyến giáp kém, phẫu thuật tuyến giáp gần đây hoặc chuẩn bị phẫu thuật.
- Bệnh tim, suy tim sung huyết.
- Loét dạ dày hoặc chảy máu dạ dày.
- Bệnh tiểu đường.
- Hóa trị.
Không sử dụng thuốc Glivec nếu bạn đang mang thai vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh thai nhi.
Sử dụng các biện pháp tránh thai tin cậy và hiệu quả trong khi điều trị bằng thuốc Glivec và ít nhất 14 ngày sau khi kết thúc điều trị.
Thuốc Imatinib có thể đi vào sữa mẹ. Không nên cho con bú trong khi dùng Glivec và trong ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.
Cơ chế tác dụng của thuốc Imatinib
Thuốc Glivec 100mg, 400mg chứa hoạt chất Imatinib là một chất ức chế Protein TK (tyrosine kinase) là chất ức chế mạnh breakpoint cluster region-Abelson (Bcr-Abl) tyrosine kinase in vitro, trong tế bào, in vivo.
Hợp chất này ức chế chọn lọc sự tăng sinh và tạo ra các tế bào chết trong dòng tế bào Bcr-Abl dương tính cũng như tế bào mới của bệnh bạch cầu từ những bệnh nhân bị CML với nhiễm sắc thể philadelphia dương tính và bệnh nhân bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp.
Trong các thử nghiệm cho thấy, imatinib ức chế chọn lọc các khuẩn lạc Bcr-Abl dương tính ở những bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy mạn tính.
Thuốc Imatinib còn ức chế thụ thể TK đối với yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu PDGF và yếu tố tế bào mầm SCF, c-Kit, và ức chế PDGF và SCF qua trung gian tế bào.
Công dụng thuốc Glivec 100mg, 400mg (Imatinib)
– Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn CML ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán.
– Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn trong cơ nguyên bào ở người lớn và trẻ em trong giai đoạn cấp tính hoặc mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị Interferon-Alpha.
– Điều trị người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính được sử dụng hóa hiệu pháp.
– Điều trị người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu.
– Điều trị người lớn bị bệnh loạn sản tủy, tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
– Điều trị người lớn bị bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit.
– Điều trị người lớn bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan(CEL).
– Điều trị người lớn bị u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
– Điều trị bổ trợ cho bệnh người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST.
– Điều trị bệnh nhân người lớn bị u sarcom xơ da (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.
Chống chỉ định
Thuốc Glivec 100mg, 400mg chống chỉ định với các trường hợp sau:
– Quá mẫn với Imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Glivec.
– Phụ nữ có thai.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Glivec 100mg, 400mg
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Glivec:
- Bụng khó chịu.
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy.
- Nhức đầu.
- Đau cơ, đau khớp.
- Chuột rút cơ.
- Chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ.
Hãy thông báo đến bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng, bao gồm:
- Dễ bầm tím, dễ chảy máu.
- Mệt mỏi bất thường.
- Tăng cân đột ngột.
- Sưng tay, mắt cá chân, bàn chân, bụng.
- Sưng quanh mắt.
- Khó thở, nhịp tim nhanh.
- Phân có màu đen, máu.
- Nôn mửa giống như bã cà phê.
- Các triệu chứng của bệnh gan.
Thuốc có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của bạn, hãy thông báo cho bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu có dấu hiệu của nhiễm trùng như: đau họng dai dẳng, sốt, ớn lạnh.
Thuốc Glivec đôi khi gây ra các tác dụng phụ do sự phá hủy nhanh chóng của các tế bào ung thư. Để giảm nguy cơ, nên uống nhiều nước.
Tương tác thuốc
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Imatinib. Các tương tác ở đây không phải là đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm: thuốc kê đơn, không kê đơn, sản phẩm thảo dược, thực phẩm bổ sung.
Các thuốc có thể tương tác với thuốc Glivec gồm:
- Thuốc kháng sinh, kháng nấm, kháng virus.
- Thuốc chống co giật.
- Thuốc làm loãng máu: warfarin.
- Các chế phẩm bổ sung vitamin hoặc khoáng chất chứa sắt.
Liều dùng, cách dùng thuốc Glivec 100mg, 400mg
Liều dùng với bệnh bạch cầu tủy mạn (CML)
- 400 mg/ngày với bệnh nhân bị CML giai đoạn mạn tính.
- 600 mg/ngày đối với bệnh nhân trong giai đoạn cấp tính hoặc cơn nguyên bào.
Tiếp tục điều trị đến khi nào bệnh không tiến triển hoặc tác dụng phụ không chấp nhận được.
Có thể tăng liều từ 400 mg đến 600 mg hoặc 800 mg ở bệnh nhân bị bệnh giai đoạn mạn tính. Hoặc từ 600 mg đến tối đa 800 mg/ngày ở bệnh nhân trong giai đoạn cấp tính hoặc cơn nguyên bào khi không có phản ứng phụ nặng và giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan đến bệnh bạch cầu trong những tình trạng sau đây: tiến triển bệnh (ở bất kỳ thời điểm nào), không đạt được đáp ứng huyết học thỏa đáng sau ít nhất 3 tháng điều trị, không đạt được đáp ứng di truyền học tế bào sau 12 tháng điều trị, hoặc mất đáp ứng về huyết học và/hoặc di truyền học tế bào đã đạt được trước đây.
Đối với trẻ em, liều dùng tính theo diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2 da).
Liều 340 mg/m2/ngày được chỉ định cho trẻ bị bệnh bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn tính và tiến triển (liều tối đa 600 mg/ngày).
Chưa có thông tin an toàn khi sử dụng Glivec cho trẻ dưới 2 tuổi.
Liều dùng đối với bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính(Ph+ ALL)
- 600 mg/ngày cho bệnh nhân bị Ph+ ALL.
Liều dùng đối với bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương (MDS/MPD)
- 400 mg/ngày cho bệnh nhân bị MDS/MPD.
Liều dùng đối với bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM)
- 400 mg/ngày cho bệnh nhân bị dưỡng bào hệ thống không có đột biến D816V c-Kit.
- Với bệnh nhân bị Sm kết hợp với tăng bạch cầu ưa eosin, liều khởi đầu 100 mg/ngày. Việc tăng liều từ 100 mg đến 400 mg cho những bệnh nhân này có thể xem xét khi không bị các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Liều dùng đối với hội chứng tăng bạch cầu ái toan và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (HES/CEL)
- 400 mg/ngày cho bệnh nhân bị HES/CEL.
- Bệnh nhân bị HES/CEL với FIP1L1-PDGFR-alpha fusion kinase đã được chứng minh, liều khởi đầu 100 mg/ngày. Việc tăng liều từ 100 mg đến 400 mg cho những bệnh nhân này có thể xem xét khi không bị các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tiếp tục điều trị nếu vẫn còn có lợi cho bệnh nhân.
Liều dùng đối với bệnh u mô đệm dạ dày ruột (GIST)
- 400 mg/ngày cho bệnh nhân bị GIST ác tính không thể cắt bỏ hoặc đã di căn.
- Có thể tăng liều từ 400 mg đến 600 mg hoặc 800 mg/ngày cho bệnh nhân khi không có các phản ứng phụ nghiêm trọng hoặc đáp ứng điều trị chưa đủ.
Liều dùng đối với bệnh u sarcom xơ da (DFSP)
- 800 mg/ngày cho bệnh nhân u sarcom xơ da.
Thuốc Glivec 100mg, 400mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Glivec 400mg, 100mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718 để có giá tốt nhất.
Thuốc Glivec 400mg, 100mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
>>> Xem thêm thuốc AHPC (AHCC) nguồn gốc từ Nhật Bản giúp tăng cường miễn dịch, hỗ trợ điều trị ung thư.
>>> Sữa Recova Gold – Sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư với nguyên liệu chính hãng từ Mỹ.