Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không có chức năng bán thuốc.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Ibrance 75mg/100mg/125mg là thuốc gì?
Thuốc Ibrance 75mg, 100mg, 125mg là thuốc điều trị ung thư vú ở phụ nữ. Thuốc Ibrance có tác dụng làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư, kiểm soát sự phát triển của khối u.
Liều lượng của thuốc Ibrance được đưa ra dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, các xét nghiệm cận lâm sàng, khả năng đáp ứng điều trị và các loại thuốc khác mà bệnh nhân có thể đang dùng. Hãy thông báo với bác sỹ và dược sỹ của bạn tất cả các sản phẩm mà bạn đang sử dụng. Trao đổi với bác sỹ để biết thêm chi tiết.
Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt hiệu quả điều trị cao nhất. Hãy uống thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày vào những ngày bạn dự định uống thuốc.
Không tự ý tăng liều khi sử dụng thuốc này hoặc dùng lâu hơn thời gian bác sỹ chỉ định. Tình trạng bệnh sẽ không cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thông tin thuốc Ibrance
Thành phần: Palbociclib 75mg, 100mg, 125mg.
Quy cách: Hộp 21 viên.
Nhà sản xuất: Pfizer.
Các hàm lượng của thuốc Ibrance
Nhằm đáp ứng cho việc điều trị được thuận tiện và bệnh nhân dễ sử dụng, thuốc Ibrance hiện có 3 hàm lượng phổ biến là:
- 75 mg.
- 100 mg.
- 125 mg.
Mỗi hàm lượng đểu có quy cách đóng gói là hộp 1 lọ 21 viên nang.
Trước khi dùng Ibrance 75/100/125mg
Trước khi sử dụng thuốc Ibrance (palbociclib) hãy thông báo đến bác sỹ của bạn về bất kỳ loại thuốc nào mà bạn đang sử dụng bao gồm: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc từ thảo dược, thực phẩm bổ sung.
Không dùng thuốc aspirin hoặc các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sỹ của bạn cho phép.
Không ăn bưởi, uống nước ép bưởi trong quá trình điều trị bằng Ibrance.
Không tiêm vaccine hoặc chủng ngừa nào mà không có sự chấp thuận của bác sỹ trong khi dùng thuốc Ibrance.
Thông báo cho bác sỹ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này. Ibrance không được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có ý định mang thai.
Sử dụng biện pháp tránh thai tin cậy và hiệu quả đối với cả nam giới và nữ giới. Phương pháp tránh thai dùng bao cao su được khuyến cáo.
Không cho con bú trong khi dùng Palbociclib.
Chỉ định thuốc Ibrance 75/100/125mg
Thuốc Ibrance hoạt chất Palbociclib được chỉ định trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn ở bệnh nhân có thụ thể nội tiết dương tính (HR+), yếu tố tăng trưởng biểu bì HER2 âm tính (-).
- Thuốc Ibrance kết hợp với chất ức chế aromatase: Anastrozole, Letrozole, Exemestant.
- Thuốc Ibrance kết hợp với Fluvestrant ở phụ nữ đã được điều trị với nội tiết trước đó.
Ở phụ nữ tiền mãn kinh hoặc quanh thời gian mãn kinh (chưa mãn kinh), liệu pháp nội tiết nên được kết hợp với một chất đồng vận GnRH (Zoladex 3.6mg).
Chống chỉ định Ibrance 75/100/125mg
– Mẫn cảm với Palbociclib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Ibrance.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Thuốc Ibrance có ảnh hưởng rất nhỏ đến khả năng sử dụng máy móc và khả năng lái xe. Tuy nhiên, Ibrance có thể gây mệt mỏi và cần thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Ibrance 75/100/125mg
Các tác dụng phụ được liệt kê dưới đây không phải mọi bệnh nhân đều phải trải qua đầy đủ. Tác dụng phụ của thuốc Ibrance có thể dự đoán được khi khởi phát, thời gian và mức độ nghiêm trọng.
Các tác dụng phụ phổ biến khi dùng thuốc Ibrance (chiếm khoảng 30% bệnh nhân):
- Lượng máu thấp: tế bào bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu có thể tạm thời giảm. Điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, thiếu máu và chảy máu không rõ nguyê nhân.
- Mệt mỏi.
- Suy hô hấp cấp.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn:
- Buồn nôn.
- Loét miệng.
- Rụng tóc, tóc dễ gãy.
- Tiêu chảy.
- Giảm sự thèm ăn.
- Nôn mửa.
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi (tê, ngứa ran ngón tay, ngón chân).
- Chảy máu cam.
- Yếu đuối.
Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Ibrance nhưng rất nghiêm trọng đó là cục máu đông trong phổi. Cần nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức và thông báo ngay tới bác sỹ của bạn nếu bạn phát triển đau ngực đột ngột và khó thở.
Thông báo cho bác sỹ nếu trong vòng 24h bạn nhận thấy chân hoặc cánh tay bị sưng, tấy đỏ, đau hoặc da nóng khi chạm vào (triệu chứng của cục máu đông ở cánh tay hoặc chân).
Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức, ngày hay đêm, nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- Sốt 38º C hoặc cao hơn, ớn lạnh (có thể có dấu hiệu nhiễm trùng).
- Đau ngực đột ngột và khó thở.
Các triệu chứng sau đây cần được chăm sóc y tế, nhưng không phải là trường hợp khẩn cấp. Liên hệ với bác sỹ của bạn trong vòng 24 giờ sau khi nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây:
- Buồn nôn (cản trở khả năng ăn uống và không được đáp ứng với thuốc kê đơn).
- Nôn mửa (nôn hơn 4 lần trong khoảng thời gian 24 giờ).
- Tiêu chảy (4 đợt trong vòng 24 giờ).
- Xuất huyết bất thường hoặc bầm tím.
- Phân có màu đen hoặc hắc ín, hoặc máu trong phân của bạn.
- Xuất hiện máu trong nước tiểu.
- Rất mệt mỏi (không thể thực hiện các hoạt động tự chăm sóc).
- Loét miệng (đau đỏ, sưng hoặc loét).
- Chân hoặc cánh tay sưng, đỏ, đau và / hoặc ấm khi chạm vào.
Luôn luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Tương tác thuốc Palbociclib
Thuốc Ibrance 75mg, 100mg, 125mg chứa hoạt chất Palbociclib là một chất ức chế CYP3A. Palbociclib chủ yếu được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A và sulphotransferase SULT2A1.
- Dùng đồng thời liều 200mg itraconazole với 125mg palbociclib tăng tổng tiếp xúc palbociclib và nồng độ đỉnh tương ứng khoảng 87% và 34%, so sánh với liều 125mg palbociclib đơn lẻ.
- Nên tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh CYP3A như: clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazol, lopinavir / ritonavir, nefazodone, nelfinavir, posaconazole, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazole. Tránh nước ép bưởi, bưởi trong quá trình điều trị bằng thuốc Ibrance.
- Không cần chỉnh liều đối với các chất ức chế CYP3A nhẹ và trung bình.
- Tránh sử dụng đồng thời với các chất kích thích CYP3A mạnh như: carbamazepine, enzalutamide, phenytoin, rifampin.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế bơm proton (PPI) như: rabeprazole làm giảm nồng độ đỉnh của palbociclib.
- Thuốc palbociclib là một chất ức chế CYP3A yếu, phụ thuộc vào thời gian, sau liều dùng 125 mg mỗi ngày ở trạng thái ổn định. Dùng đồng thời nhiều liều palbociclib với midazolam làm tăng giá trị midazolam AUCinf và Cmax lên 61% và 37%, tương ứng so với chỉ dùng midazolam đơn thuần.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Ibrance 75/100/125mg
Liều dùng
- Mỗi ngày 125mg palbociclib một lần trong 21 ngày liên tiếp. Sau đó, dừng 7 ngày (trong chu kỳ 28 ngày).
- Tiếp tục điều trị cho đến khi vẫn nhận được lợi ích lâm sàng khi dùng thuốc hoặc cho đến khi độc tính không chấp nhận được xảy ra.
- Khi kết hợp thuốc Ibrance với letrozole (liều 2.5mg) uống mỗi ngày liên tục 1 lần trong suốt chu kỳ 28 ngày. Khi dùng thuốc Ibrance với letrozole cho phụ nữ tiền mãn kinh phải được kết hợp với một chất chủ vận LHRH (Zoladex 3.6 mg).
- Khi kết hợp thuốc Ibrance với fulvestrant (liều 500mg) tiêm bắp vào các ngày 1, 15, 29 và một lần sau đó hàng tháng. Phụ nữ tiền mãn kinh nên được điều trị bằng thuốc chủ vận LHRH theo kết quả lâm sàng trên bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng
- Dùng liều thường xuyên theo chỉ định của bác sỹ. Tránh quên liều.
- Nếu bệnh nhân nôn hoặc bỏ lỡ một liều, nên bỏ qua liều đã quên. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
- Nuốt nguyên viên, không mở viên thuốc, không nhai hoặc nghiền nát chúng. Không dùng viên thuốc đã bị vỡ hoặc nứt.
- Bác sỹ của bạn có thể chỉ định dần dần giảm hoặc ngừng liều palbociclib trong khi điều trị nếu bạn gặp một số tác dụng phụ nhất định.
>>> Tham khảo thuốc AHPC sản xuất theo công nghệ Nhật Bản giúp hỗ trợ điều trị ung thư và Sữa Recova Gold – sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư.