Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lenalid 5/10/15/25mg (Lenalidomide) là thuốc gì?
Thuốc Lenalid (lenalidomide) là một loại thuốc điều hòa miễn dịch có tác dụng điều trị thiếu máu ở những bệnh nhân có các loại nhất định của hội chứng myelodysplastic (MDS). Lenalid kết hợp với dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy ở một số trường hợp. Ngoài ra, còn dùng trong điều trị u lympho tế bào vỏ.
Thuốc Lenalid (lenalidomide) kết hợp với liều thấp dexamethason có thể giúp kéo dài cuộc sống của bệnh nhân đa u tủy, ít gây ra tác dụng phụ hơn khi dùng dexamethasone liều cao, nên Lenalid là lựa chọn tốt cho đối tượng bệnh nhân này. Hiện nay, sử dụng dexamethasone liều cao là một liệu pháp điều trị cơ bản cho bệnh u tủy.
Thận trọng khi sử dụng Lenalid 5/10/15/25mg
– Không sử dụng thuốc Lenalid nếu bạn đang mang thai vì sử dụng trong khi mang thai có thể gây dị tật bẩm sinh hoặc sẩy thai. Nếu bạn có thai trong khi điều trị bằng Lenalid (lenalidomide) hoặc trong vòng 4 tuần sau khi ngưng điều trị, hãy gọi ngay cho bác sỹ của bạn.
– Sử dụng các biện pháp tránh thai (bao cao su, thuốc tránh thai) ít nhất 4 tuần trước khi dùng lenalidomide, trong thời gian điều trị, và trong ít nhất 4 tuần khi kết thúc điều trị.
– Thông báo đến bác sỹ ngay lập tức nếu có các dấu hiệu: sốt, đau họng, nhiễm trùng, chảy máu, khó thở, mệt mỏi.
– Cần kiểm tra máu thường xuyên trong khi dùng thuốc Lenalid (lenalidomide).
– Lenalid làm tăng nguy cơ đông máu. Có thể xuất hiện cục máu đông ở cánh tay, chân, phổi, đau tim hoặc đột quỵ. Gọi cho bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu có dấu hiệu cơn đau tim: đau ngực, tức ngực, ho ra máu, khó thở, đau, ấm hoặc sưng bàn chân, bàn tay.
– Báo cho bác sỹ nếu bạn đã từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác.
– Nếu bạn mắc bệnh về bạch cầu – bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) – ở những người mắc bệnh này, nhiều ca tử vong xảy ra với lenalidomide.
– Thông báo đến bác sỹ nếu bạn đang cho con bú. Không được dùng thuốc Lenalid (lenalidomide) trong thời gian cho con bú.
Thông tin Lenalid 5/10/15/25mg
Quy cách: Hộp 1 lọ 30 viên nang.
Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: trong khoảng nhiệt độ 15 – 30 độ C.
Thành phần
Thuốc Lenalid có 4 loại hàm lượng: 5mg, 10mg, 15mg, 25mg.
Mỗi viên Lenalid có chứa: Lenalidomide 5/10/15/25mg.
Tác dụng của thuốc Lenalid 5/10/15/25mg
Thuốc Lenalide 5/10/15/25mg với hoạt chất là lenalidomide đã được sử dụng điều trị thành công rối loạn viêm và ung thư.
Cơ chế hoạt động của lenalidomide: chống khối u trực tiếp, ức chế sự hình thành mạch máu và điều hòa miễn dịch.
Trong invivo, thuốc lenalidomide gây ra apoptosis tế bào khối u trực tiếp và gián tiếp bằng cách ức chế sự hỗ trợ tế bào gốc tủy xương, bởi tác dụng chống động mạch và chống osteoclastogenic và bằng hoạt động điều hòa miễn dịch.
Trên mức độ phân tử, lenalidomide đã được chứng minh là tương tác với ubiquitin E3 ligase cereblon và nhắm vào enzyme này để làm suy giảm các yếu tố phiên mã Ikaros.
Công dụng
Thuốc Lenalide 5/10/15/25mg được chỉ định trong:
– Điều trị hội chứng loạn sản tủy (bệnh thiếu máu ở bệnh nhân rối loạn tủy máu, xương – hội chứng myelodysplastic – MDS).
– Kết hợp với dexamethason để điều trị những người bị đa u tủy.
Thuốc Lenalid không được khuyến cáo để điều trị một số loại ung thư (ung thư bạch cầu lympho mãn tính) do có thể gây vấn đề về tim và tử vong. Nếu bạn mắc bệnh ung thư này, hãy trao đổi với bác sỹ về lợi ích và rủi ro khi điều trị bằng lenalidomide.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân mẫn cảm với lenalidomide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Lenalid.
– Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Lenalid 5/10/15/25mg
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Mặc dù rất hiếm khi xảy ra, nhưng ở một số trường hợp có thể có tác dụng phụ rất xấu và gây tử vong khi điều trị bằng thuốc Lenalid. Nếu có dấu hiệu của một tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây, hãy nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức:
- Dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban, ngứa, đỏ, sưng, phồng rộp, tróc da hoặc không có sốt, thở khò khè, đau thắt ngực, cổ họng, khó thở, nuốt, nói, khàn tiếng, sưng miệng – mặt – môi – lưỡi – cổ họng.
- Dấu hiệu của nhiễm trùng như: sốt, ớn lạnh, đau họng nặng, ho, nhiều đờm, tiểu buốt, lở loét miệng, vết thương không lành.
- Các dấu hiệu chảy máu: ho ra máu, tiểu ra máu, phân màu đen hoặc đỏ, chảy máu chân răng, chảy máu âm đạo không bình thường, bầm tím không rõ nguyên nhân, chảy máu không cầm được máu.
- Dấu hiệu của bệnh về tuyến giáp: thay đổi cân nặng, hồi hộp kích thích, bồn chồn, mệt mỏi, trầm cảm, sưng cổ, không tập trung, không kiểm soát được nhiệt độ thân thể, thời gian kinh nguyệt thay đổi, run rẩy, đổ mồ hôi.
- Dấu hiệu về rối loạn điện giải: thay đổi tâm trạng, không tập trung, lú lẫn, đau cơ, yếu cơ, nhịp tim không bình thường, không cảm giác đói hoặc khó chịu buồn nôn, co giật.
- Cảm giác tê, rát, ngứa ran.
- Rất đau đầu, rất chóng mặt, mất thăng bằng.
- Mệt mỏi hoặc rất yếu.
- Sưng hạch.
- Thay đổi về thị lực.
Tác dụng phụ thường gặp
Các tác dụng phụ thường gặp khác của thuốc Lenalid (lenalidomide): đau lưng, đau xương, tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, da khô, đổ mồ hôi, kích ứng mũi, cổ họng, thay đổi khẩu vị, không ngủ được, táo bón, đau bụng, khô miệng, run rẩy, không đói, giảm cân, đau khớp.
Tương tác thuốc Lenalid 5/10/15/25mg
Kết quả từ nghiên cứu chuyển hóa in vitro ở người và nghiên cứu không lâm sàng cho thấy thuốc Lenalid (lenalidomide) không bị chuyển hóa hoặc ức chế với Cytochrome P450, do đó không gây ra tương tác với các thuốc chuyển hóa qua Cytochrome P450.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trong quá trình dùng thuốc, hãy thông báo tới bác sỹ của bạn tất cả các thuốc bạn đang dùng, bao gồm: thuốc kê đơn, không kê đơn, sản phẩm thảo dược, thực phẩm bổ sung. Không được tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều khi chưa tham khảo ý kiến bác sỹ.
Nếu bạn đang dùng: Itraconazole hoặc Digoxin, hãy thông báo với bác sỹ, vì chúng có thể tương tác với lenalidomide trong quá trình điều trị.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Lenalid 5/10/15/25mg
Người lớn:
- Bệnh hội chứng loạn sản tủy: 10 mg/ngày, ngày 1 lần.
- Bệnh đa u tủy: 25 mg/ngày, vào ngày thứ 1 đến ngày thứ 21 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó, lặp đi lặp lại.
- Bệnh ung thư bạch huyết: 25 mg/ngày, vào ngày thứ 1 đến ngày thứ 21 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó, lặp đi lặp lại.
Trong điều trị đa u tủy, thuốc Lenalid (lenalidomide) được kết hợp dùng với dexmethasone. Liều của dexmethasone: 40 mg/lần/ngày vào ngày 1-4, 9-12, và 17-20 mỗi chu kỳ 28 ngày trong 4 chu kỳ đầu tiên của phác đồ và sau đó 40 mg/lần/ngày đường uống vào ngày 1-4 mỗi chu kỳ 28 ngày.
Tiếp tục điều trị dựa vào dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm, cần thiết có thể chỉnh liều.
Không dùng Lenalid nếu số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1.0×109/L và/hoặc tiểu cầu < 75×109/L hoặc, phụ thuộc sự thâm nhiễm tủy xương của tế bào huyết tương, khi tiểu cầu < 30×109/L.
Trẻ em:
Chưa có nghiên cứu về liều dùng cho trẻ em. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng thuốc Lenalid cho trẻ.
Thuốc Lenalid 5 giá bao nhiêu? Giá thuốc Lenalid 10?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718 để có giá tốt nhất.
Thuốc Lenalid 5 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718
>>> Tham khảo thuốc AHPC sản xuất theo công nghệ Nhật Bản giúp hỗ trợ điều trị ung thư và Sữa Recova Gold – sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư.