Tên thuốc: Lidamide.
Hoạt chất: Lenalidomide 15mg.
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
Nhà sản xuất: CMG.
LIDAMIDE 15
(Lenalidomide)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lidamide 15 là thuốc gì?
Thuốc Lidamide 15 chứa hoạt chất lenalidomide, chất này có ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, thúc đẩy các phản ứng miễn dịch ức chế sự phát triển của khối u.
Thuốc Lidamide 15 được sử dụng trong các trường hợp:
– Lenalidomide được sử dụng để điều trị đa u tủy (ung thư tủy xương), kết hợp với một loại thuốc khác hoặc sau khi ghép tế bào gốc.
– Lenalidomide cũng được sử dụng để điều trị thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu) ở những bệnh nhân mắc hội chứng myelodysplastic do nhiễm sắc thể bất thường. Rối loạn này còn được gọi là xóa 5q MDS, vì một phần của nhiễm sắc thể 5 bị thiếu. Ở những người mắc chứng rối loạn này, tủy xương không sản xuất đủ tế bào máu khỏe mạnh.
– Lenalidomide cũng được sử dụng để điều trị u lympho tế bào mantle (một loại ung thư hiếm gặp của các hạch bạch huyết), sau khi các loại thuốc khác đã được thử mà không thành công.
Không nên sử dụng Lidamide cho bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL). Lenalidomide có thể làm tăng nguy cơ tử vong do các vấn đề nghiêm trọng về tim ở người mắc CLL.
Tác dụng của thuốc Lidamide 15
Hoạt chất Lenalidomide là một chất tương tự của thalidomide với các đặc tính điều hòa miễn dịch, chống ung thư và chống ung thư giúp ức chế sự tăng sinh và gây ra apoptosis của một số tế bào khối u tạo máu, bao gồm đa uy tủy (MM), u lympho tế bào mantle và del (5q).
- Lenalidomide ức chế sự phát triển của khối u trong một số mô hình khối u không tạo máu, bao gồm cả NM.
- Lenalidomide kích hoạt tế bào T và tế bào T (NKT) tự nhiên, tăng số lượng tế bào NKT và ức chế các cytokine tiền viêm (ví dụ, yếu tố hoại tử khối u và interleukin-6) bởi các tế bào đơn nhân được coi là đặc tính điều hòa miễn dịch.
- Ngoài ra, lenalidomide còn ức chế sự hình thành các khối u, các cytokine tiết ra khối u và tăng sinh khối u thông qua gây ra apoptosis.
Chỉ định thuốc Lidamide 15
- Đa u tủy
Lidamide 15 kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị bệnh nhân đa u tủy (MM).
Lidamide được chỉ định là liệu pháp duy trì ở bệnh nhân đa uy tủy sau ghép tế bào gốc tự thân tạo máu.
- Hội chứng thần kinh đệm
Lidamide 15 được chỉ định để điều trị bệnh nhân thiếu máu phụ thuộc truyền máu do các hội chứng myelodysplastic nguy cơ thấp hoặc trung bình (MDS), liên quan đến bất thường tế bào tế bào 5q có hoặc không có bất thường về tế bào học.
- Ung thư hạch tế bào Mantle (MCL)
Lidamide được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư hạch tế bào mantle (MCL) bị bệnh tái phát hoặc tiến triển sau hai liệu pháp trước đó, một trong số đó bao gồm bortezomib.
Chống chỉ định Lidamide 15
– Bệnh nhân mẫn cảm với lenalidomide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Lidamide 15
Thường gặp
- Tiêu chảy, ngứa, phát ban.
- Mệt mỏi.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Táo bón.
- Chuột rút cơ bắp.
- Thiếu máu, sốt.
- Phù ngoại biên.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau lưng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở.
- Chóng mặt.
- Run rẩy.
Nghiêm trọng
- Tăng nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân mắc CLL (bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính).
- Nguy cơ mắc bệnh ung thư mới.
- Vấn đề nghiêm trọng về gan.
- Phản ứng da.
- Hội chứng ly giải khối u hoặc TLS.
- Xuất hiện cục máu đông trong động mạch, tĩnh mạch và phổi.
- Dị tật bẩm sinh nghiêm trọng hoặc tử vong thai nhi.
- Làm tình trạng các khối u xấu đi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Lidamide 15
– Đối với người lớn bị đa uy tủy (NM): liều khuyến cáo là 25mg uống mỗi ngày một lần vào cùng một ngày mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn, vào những ngày 1 ngày 1, 8, 15 và 22 của mỗi chu kỳ 28 ngày). Liều khởi đầu của dexamethasone có thể giảm (20 mg uống mỗi ngày một lần vào các ngày 1, 8, 15 và 22) ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
– Tiếp tục phối hợp lenalidomide với dexamethasone cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng không chấp nhận được ở những bệnh nhân không đủ điều kiện cho ASCT.
– Trong số những bệnh nhân đủ điều kiện tham gia ASCT, việc huy động tế bào gốc tạo máu xảy ra trong vòng bốn chu kỳ trị liệu. Điều chỉnh liều Lenalidomide trong điều trị MM được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu độ 3 hoặc 4 cũng như độc tính liên quan đến lenalidomide độ 3 hoặc 4. Nên bắt đầu điều chỉnh liều khởi đầu của lenalidomide ở bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân cần lọc máu và có thể yêu cầu điều chỉnh dựa trên kết quả lâm sàng hoặc xét nghiệm.
– Bệnh đa u tủy: 25 mg/ngày, vào ngày thứ 1 đến ngày thứ21 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó, lặp đi lặp lại.
– Bệnh ung thư bạch huyết: 25 mg/ngày, vào ngày thứ 1 đến ngày thứ 21 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó, lặp đi lặp lại.
Tương tác thuốc Lidamide 15
Trên vitro, các nghiên cứu đã chỉ ra, hoạt chất lenalidomide không chuyển hóa qua cong đường cytochrom P450 (CYP450). Trường hợp sử dụng digoxin đồng thời trong khi dùng lenalidomide, cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh ở những bệnh nhân này. Ở các nghiên cứu đã chỉ ra, digoxin Cmax và AUC0-đã tăng 14% khi dùng nhiều liều lenalidomide 10 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng kết hợp Lidamide 15 với các thuốc có khả năng gây huyết khối, chẳng hạn như thuốc có chứa hồng cầu hoặc estrogen. Theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin và tỷ lệ bình thường hóa ở những bệnh nhân sử dụng cả warfarin và lenalidomide, mặc dù không thấy tác dụng nào khi sử dụng đồng thời các thuốc này trong các nghiên cứu dược động học.
Itraconazole cũng có thể tương tác với lenalidomide, vì vậy cần thận trọng khi kết hợp với nhau.
Để tránh tương tác thuốc nghiêm trọng có thể xảy ra, hãy thông báo đến bác sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng kể cả thực phẩm bổ sung, sản phẩm thảo dược.
Thuốc Lidamide 15 giá bao nhiêu? Giá thuốc Lidamide 15?
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Lidamide 15 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm thuốc tương tự thuốc Lidamide 15: Thuốc Lenalid.