Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Butinib 140mg là thuốc gì?
Thuốc Butinib 140mg chứa hoạt chất Ibrutinib, được sản xuất bởi Drug International Ltd – Bangladesh. Butinib 140mg là thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị ung thư hạch.
- Điều trị một loại bệnh bạch cầu.
- Điều trị bệnh Macroglobulinemia Waldenstroms.
Thông tin thuốc
Thành phần: Ibrutinib 140mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén bao phim, Uống.
Quy cách: Hộp 28 viên..
Nhà sản xuất: Drug International Ltd – Bangladesh.
Thuốc Butinib 140mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Ibrutinib là chất ức chế BTK phân tử nhỏ. Ibrutinib hình thành liên kết cộng hóa trị với dư lượng cystein ở vị trí hoạt động BTK, dẫn đến ức chế hoạt động của enzyme BTK. BTK là một phân tử tín hiệu của thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR) và con đường thụ thể cytokine. Vai trò của BTK trong việc truyền tín hiệu qua các thụ thể bề mặt tế bào B dẫn đến việc kích hoạt các con đường cần thiết cho quá trình vận chuyển tế bào B, hóa ứng động và bám dính. Các nghiên cứu phi lâm sàng cho thấy ibrutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của tế bào B ác tính in vivo cũng như sự di chuyển tế bào và sự bám dính cơ chất trong ống nghiệm.
Dược lực học
Ở những bệnh nhân bị u lympho tế bào B tái phát > 90% vị trí hoạt động BTK trong tế bào đơn nhân máu ngoại vi được quan sát đến 24 giờ sau khi dùng liều Ibrutinib ≥ 2,5 mg/kg/ngày (> 175 mg/ngày đối với cân nặng trung bình). 70kg).
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của Ibrutinib khi đói là 2,9% (KTC 90%: 2,1, 3,9) ở người khỏe mạnh. Ibrutinib được hấp thu sau khi uống với Tmax trung bình từ 1 giờ đến 2 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết thuận nghịch của Ibrutinib với protein huyết tương người in vitro là 97,3% không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng từ 50 ng/mL đến 1000 ng/mL.
Thể tích phân bố (Vd) là 683 L, và thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định (Vd,ss/F) là khoảng 10.000 L.
Thải trừ: Độ thanh thải qua tĩnh mạch là 62 L/h ở trạng thái đói và 76 L/h ở trạng thái no. Cùng với hiệu quả vượt qua lần đầu cao, độ thanh thải biểu kiến qua đường miệng là 2000 L/h ở trạng thái đói và 1000 L/h ở trạng thái no. Thời gian bán hủy của Ibrutinib là 4 giờ đến 6 giờ.
Chuyển hóa: Ibrutinib được chuyển hóa thành một số chất chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrome P450 (CYP) 3A và một phần nhỏ bởi CYP2D6. Chất chuyển hóa có hoạt tính, PCI-45227, là chất chuyển hóa dihydrodiol có hoạt tính ức chế BTK thấp hơn khoảng 15 lần so với ibrutinib. Phạm vi của tỷ lệ chất chuyển hóa trung bình so với chất gốc đối với PCI-45227 ở trạng thái ổn định là từ 1 đến 2,8.
Thải trừ: Ibrutinib, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa, được thải trừ chủ yếu qua phân. Sau một liều duy nhất uống ibrutinib có đánh dấu phóng xạ, 90% chất phóng xạ được bài tiết trong vòng 168 giờ, với 80% được bài tiết qua phân và dưới 10% được bài tiết qua nước tiểu. Ibrutinib không biến đổi chiếm 1% liều bài tiết được đánh dấu bằng chất phóng xạ trong phân và không có trong nước tiểu, phần còn lại của liều bài tiết là các chất chuyển hóa.
Công dụng thuốc Butinib 140mg – Chỉ định
Thuốc Butinib 140mg được chỉ định để điều trị
– Ung thư hạch tế bào lớp phủ:
Butinib được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư hạch tế bào lớp phủ (MCL) đã nhận được ít nhất một liệu pháp điều trị trước đó.
– Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính / U lympho tế bào lympho nhỏ
Butinib được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) / u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL).
– Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính / U lympho tế bào lympho nhỏ với việc xóa 17p:
Butinib được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) / u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL) với 17p
xóa.
– Bệnh macroglobulin máu của Waldenström
Butinib được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh macroglobulinemia của Waldenström (WM).
– Ung thư hạch vùng biên
Butinib được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư hạch vùng biên (MZL) cần điều trị toàn thân và đã nhận được ít nhất một liệu pháp chống CD20 trước đó.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Butinib 140mg
Ung thư hạch tế bào vỏ và Ung thư hạch vùng rìa: Liều Butinib 140mg được khuyến nghị cho MCL và MZL là 560 mg uống một lần mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính / U lympho tế bào lympho nhỏ và Macroglobulinemia của Waldenström: Liều Butinib được khuyến nghị cho CLL/SLL và WM dưới dạng đơn chất, kết hợp với Rituximab cho WM, hoặc kết hợp với Bendamustine và Rituximab cho CLL/SLL là 420 mg uống một lần mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận.
Khi dùng Butinib kết hợp với Rituximab, nên dùng trước Rituximab khi dùng trong cùng ngày.
Bệnh ghép mãn tính so với vật chủ:
Liều Butinib được khuyến nghị cho cGVHD là 420 mg uống một lần mỗi ngày cho đến khi cGVHD tiến triển, tái phát bệnh ác tính tiềm ẩn hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Khi một bệnh nhân không còn cần điều trị cGVHD nữa, nên ngừng sử dụng Butinib 140mg sau khi đánh giá y tế đối với từng bệnh nhân. Hoặc, theo chỉ dẫn của các bác sĩ đã đăng ký.
Sử dụng Butinib ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu sẵn có về việc sử dụng thuốc Butinib 140mg ở phụ nữ mang thai để thông báo nguy cơ dị tật bẩm sinh lớn và sẩy thai liên quan đến thuốc. Nếu Butinib được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng Butinib, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú: Không có thông tin liên quan đến sự hiện diện của Ibrutinib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến việc sản xuất sữa.
Tác dụng phụ của thuốc Butinib 140mg
- Xuất huyết
- Nhiễm trùng
- Giảm tế bào máu
- Rối loạn nhịp tim
- Tăng huyết áp
- Bệnh ác tính nguyên phát thứ hai
- Hội chứng ly giải khối u
Tương tác thuốc
Tác dụng của thuốc ức chế CYP3A đối với Ibrutinib:
Việc dùng đồng thời Butinib với thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình có thể làm tăng nồng độ ibrutinib trong huyết tương.
Nồng độ Ibrutinib tăng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc liên quan đến thuốc.
Khuyến cáo điều chỉnh liều Butinib khi dùng đồng thời với Posaconazol, Voriconazol và các chất ức chế CYP3A vừa phải.
Nên tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh khác. Nên ngừng dùng Butinib nếu sử dụng các chất ức chế này trong thời gian ngắn (chẳng hạn như thuốc chống nhiễm trùng trong 7 ngày hoặc ít hơn).
Nên tránh dùng bưởi và cam Seville trong quá trình điều trị bằng Butinib vì chúng có chứa chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình.
Tác dụng của thuốc cảm ứng CYP3A trên Ibrutinib: Việc dùng đồng thời Butinib với thuốc cảm ứng CYP3A mạnh có thể làm giảm nồng độ ibrutinib. Nên tránh dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh.
Thuốc Butinib 140mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Butinib 140mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Butinib 140mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.