Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Bocartin 150mg là thuốc gì?
Thuốc Bocartin 150mg (Carboplatin) được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung thư buồng trứng (ung thư bắt đầu ở cơ quan sinh sản nữ nơi hình thành trứng) đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, không được cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn sau khi điều trị bằng các loại thuốc khác hoặc xạ trị.
Carboplatin nằm trong nhóm thuốc được gọi là hợp chất chứa bạch kim. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Carboplatin 150mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Dung dịch pha tiêm.
Quy cách: Hộp 01 lọ.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Bidiphar – Việt Nam.
Thuốc Bocartin 150mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Carboplatin trong thuốc Bocartin 150mg là một chất alkyl hóa chống ung thư bạch kim nội tạng được sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển. Carboplatin có thời gian tác dụng dài vì được dùng 4 tuần một lần và chỉ số điều trị hẹp. Bệnh nhân nên được tư vấn về tình trạng ức chế tủy xương và thiếu máu. 9
Cơ chế hoạt động
Carboplatin hoạt động chủ yếu bằng cách gắn các nhóm alkyl vào các nucleotide, dẫn đến sự hình thành các monoadducts và phân mảnh DNA khi các enzyme sửa chữa cố gắng sửa lỗi. 2% hoạt động của carboplatin đến từ liên kết ngang DNA từ một bazơ trên một sợi. thành một cơ sở trên cơ sở khác, ngăn không cho các chuỗi DNA tách ra để tổng hợp hoặc phiên mã. Cuối cùng, carboplatin có thể gây ra một số đột biến khác nhau.
Công dụng – Chỉ định thuốc Bocartin 150mg
Điều trị ban đầu ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển
Thuốc Bocartin 150mg được chỉ định để điều trị ban đầu ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu đã được phê duyệt khác. Một phác đồ kết hợp đã được thiết lập bao gồm Carboplatin tiêm và cyclophosphamide. Hai nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát do NCIC và SWOG thực hiện với carboplatin so với cisplatin, cả hai đều kết hợp với cyclophosphamide, đã chứng minh tỷ lệ sống sót chung tương đương giữa hai nhóm.
Có hạn chế về khả năng thống kê để chứng minh sự tương đương về tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn bệnh lý tổng thể và thời gian sống sót lâu dài (≥ 3 năm) do số lượng bệnh nhân có các kết quả này còn ít: số lượng nhỏ bệnh nhân có khối u còn sót lại <2 cm sau phẫu thuật ban đầu cũng giới hạn sức mạnh thống kê để chứng minh sự tương đương trong phân nhóm này.
Điều trị thứ phát ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển
Thuốc tiêm Bocartin 150mg được chỉ định để điều trị giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát sau hóa trị liệu trước đó, bao gồm cả những bệnh nhân đã được điều trị bằng cisplatin trước đó.
Trong nhóm bệnh nhân được điều trị bằng cisplatin trước đó, những người mắc bệnh tiến triển trong khi điều trị bằng cisplatin có thể bị giảm tỷ lệ đáp ứng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với cisplatin hoặc các hợp chất có chứa bạch kim khác.
Không nên tiêm Carboplatin cho những bệnh nhân bị suy tủy nặng hoặc chảy máu nặng.
Liều dùng, cách dùng thuốc Bocartin 150mg
Bệnh ung thư buồng trứng
Là tác nhân duy nhất để sử dụng trong điều trị ung thư buồng trứng tái phát:
360 mg/m2 bằng đường tĩnh mạch vào ngày 1 cứ sau 4 tuần (cách khác, liều carboplatin có thể được tính theo công thức Calvert bên dưới). Thông thường, không nên lặp lại các liệu trình ngắt quãng đơn lẻ cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 2000 và số lượng tiểu cầu ít nhất là 100.000.
TRỊ LIỆU KẾT HỢP (với cyclophosphamide) để sử dụng trong điều trị ung thư buồng trứng tiến triển (một sự kết hợp hiệu quả cho những bệnh nhân chưa được điều trị trước đây):
Carboplatin: 300 mg/m2 bằng IV vào ngày 1 cứ sau 4 tuần trong 6 chu kỳ (cách khác, liều carboplatin có thể được tính theo công thức Calvert bên dưới)
Cyclophosphamide 600 mg/m2 IV vào ngày 1 cứ sau 4 tuần trong 6 chu kỳ
Không nên lặp lại các đợt điều trị ngắt quãng carboplatin kết hợp với cyclophosphamide cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 2000 và số lượng tiểu cầu ít nhất là 100.000.
Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Bệnh nhân có giá trị thanh thải creatinine dưới 60 mL/phút có nguy cơ cao bị ức chế tủy xương nghiêm trọng. Ở những bệnh nhân suy thận được điều trị bằng carboplatin đơn trị liệu, tỷ lệ giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu là khoảng 25% khi sử dụng các điều chỉnh liều lượng trong bảng dưới đây.
- CrCl 41 đến 59 mL/phút: Liều khuyến cáo vào Ngày 1 là 250 mg/m2
- CrCl 16 đến 40 mL/phút: Liều khuyến cáo vào Ngày 1 là 200 mg/m2
- CrCl dưới 15 mL/phút: Không có dữ liệu
Những khuyến nghị về liều lượng này áp dụng cho quá trình điều trị ban đầu; điều chỉnh các liều tiếp theo tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân dựa trên mức độ ức chế tủy xương.
Tác dụng phụ của thuốc Bocartin 150mg
Thuốc Bocartin 150mg có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Bệnh tiêu chảy
- Táo bón
- Vết loét trong miệng và cổ họng
- Đau, rát hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân
- Đau, ngứa, đỏ, sưng, phồng rộp hoặc lở loét ở nơi tiêm thuốc
- Rụng tóc
- Nỗi đau
- Yếu đuối
- Mất khả năng nếm thức ăn
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy gọi ngay cho bác sĩ của bạn:
- Da nhợt nhạt
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường
- Ngất xỉu
- Chóng mặt
- Thay đổi đột ngột về tầm nhìn, bao gồm cả tầm nhìn màu sắc
- Giảm đi tiểu
- Sưng mặt, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân
- Khó thở với hoạt động hàng ngày hoặc khi nằm thẳng
- Ù tai và khó nghe
Carboplatin có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư khác. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi dùng Bocartin 150mg.
Bocartin 150mg có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi dùng thuốc này.
Thuốc Bocartin 150mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Bocartin 150mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Mua thuốc Bocartin 150mg ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Tài liệu tham khảo: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a695017.html
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.