Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không có chức năng bán thuốc.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Vincran 1mg (Vincristine) là thuốc gì?
Thuốc Vincran 1mg (Vincristine) là thuốc điều trị ung thư, có tác dụng gây trở ngại cho sự tăng trưởng của tế bào ung thư, làm chậm sự lây lan của chúng trong cơ thể.
Thuốc Vincran 1mg được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu cấp, bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, sarcom cơ vân, u nguyên bào thần kinh (ung thư hình thành trong mô thần kinh) và khối u Wilms.
Vincran 1mg được dùng đường tiêm tĩnh mạch, liều dùng thường cách nhau 1 tuần để tránh tích lũy thuốc, liều lượng được đưa ra dựa trên tình trạng sức khỏe, kích thước cơ thể, diện tích da và đáp ứng điều trị. Ở trẻ nhỏ, liều lượng dựa trên cân nặng. Vincristine đôi khi được sử dụng kết hợp với các loại thuốc ung thư khác.
Trước khi dùng Vincran 1mg
Bạn không nên sử dụng Vincran 1mg nếu bạn bị dị ứng với nó, hoặc nếu bạn bị rối loạn thần kinh cơ như hội chứng Charcot-Marie-Tooth, bệnh nhược cơ, ALS (bệnh Lou Gehrig), bệnh đa xơ cứng, hoặc chứng loạn dưỡng cơ.
Để đảm bảo việc điều trị bằng Vincran an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
- Bệnh gan.
- Các vấn đề về hô hấp.
- Bệnh động kinh hoặc rối loạn co giật.
- Đang bị nhiễm khuẩn.
- Ruột bị tắc nghẽn.
- Bệnh động mạch vành.
Không được sử dụng thuốc Vincran 1mg nếu bạn đang mang thai vì nó có thể gây hại đến thai nhi. Sử dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả để tránh mang thai khi đang điều trị bằng thuốc này.
Chưa có bằng chứng về thuốc Vincran 1mg có đi vào sữa mẹ hay không, cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang cho con bú.
Thông tin Vincran 1mg
Thành phần: Mỗi lọ chứa Vincristine sulfat…….1mg.
Quy cách: Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất: Korea United Pharm.Inc.
Xuất xứ: Korea – Hàn Quốc.
Nhà nhập khẩu: Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Y Tế Việt Nam – Vimedimex Việt Nam.
Cơ chế tác dụng của thuốc Vincran 1mg
Vincristine trong thuốc Vincran 1mg là một chất ức chế mạnh tế bào. Vincristine liên kết đặc hiệu với Tubulin là protein ống vi thể, phong bế sự tạo thành các thoi phân bào cần thiết trong phân chia tế bào. Vì vậy, Vincristine đặc hiệu cao trên chu kỳ tế bào và ức chế sự phân chia tế bào ở kỳ giữa.
Vincran 1mg có tác dụng tùy thuộc vào nồng độ: ở nồng độ cao, có tác dụng diệt tế bào; ở nồng độ thấp thì làm ngừng phân chia tế bào. Do đó thuốc có tính đặc hiệu với kỳ giữa của sự phân chia tế bào, nên độc lực với tế bào thay đổi theo thời gian tiếp xúc với Vincristine.
Chỉ định thuốc Vincran 1mg
Thuốc Vincran 1mg (Vincristine) được chỉ định trong các trường hợp:
– Bệnh bạch cầu cấp.
– Phối hợp với thuốc kháng ung thư khác điều trị bệnh Hodgkin, sarcom lympho, sarcom cơ vân, u hạt tế bào lưới, u nguyên bào thần kinh, và bướu Wilm.
Chống chỉ định Vincran 1mg
– Bệnh nhân mẫn cảm với Vincristine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Vincran 1mg.
– Người bệnh quá mẫn cảm với alkaloid cây Dừa cạn.
– Bệnh nhân với hình thái hủy myelin của hồng cầu Charent – Maric.
– Bệnh nhân chiếu xạ tia X vùng tĩnh mạch cửa và gan.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Vincran 1mg
Thông báo với bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ dưới đây xảy ra trong khi dùng Vincran 1mg.
Ít phổ biến
- Đau hoặc sưng đỏ tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp
- Máu trong nước tiểu hoặc phân.
- Ho, khàn giọng.
- Sốt, ớn lạnh.
- Xuất hiện điểm đỏ trên da.
- Chảy máu bất thường hoặc bầm tím.
Phổ biến
- Mờ hai mắt, mí mắt rủ.
- Táo bón.
- Khó vận động đi bộ.
- Đau đầu, đau hàm, đau khớp, đau lưng, đau chi.
- Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay, ngón chân.
- Đau tinh hoàn.
- Co thắt dạ dày.
- Sưng chân.
- Mệt mỏi, chán ăn.
Một số tác dụng phụ của Vincran 1mg (Vincristine) có thể xảy ra mà thường không cần chăm sóc y tế, chúng có thể biến mất trong thời gian điều trị khi điều chỉnh thuốc. Bác sỹ có thể kê đơn thêm các thuốc để hạn chế các tác dụng phụ của thuốc:
- Đầy hơi, tiêu chảy, giảm cân, buồn nôn, nôn, phát ban da.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Tăng hoặc giảm huyết áp.
- Táo bón, đau bụng.
- Co thắt phế quản, khó thở, thường gặp khi dùng cùng với mitomycin.
- Rụng tóc, tổn thương da hoặc mô mềm nếu tiêm thuốc ra ngoài mạch.
- Đau xương, đau xương hàm trên hàm dưới.
- Đau cổ, đau họng.
- Mất cảm giác ngón tay, ngón chân, dị cảm, mất phản xạ sâu, có thể gây co giật ở trẻ em.
Tương tác thuốc Vincristine
Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc Vincran 1mg hoạt động hoặc tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể. Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, sản phẩm thảo dược, thực phẩm bổ sung và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Các thuốc có thể tương tác với Vincran 1mg gồm:
- Mitomycin C: Đã gặp hội chứng suy hô hấp sau khi dùng alkaloid Dừa cạn phối hợp với Mitomycin C, khó thở có thể xuất hiện vài phút hoặc vài giờ sau khi dùng alkaloid Dừa cạn và có thể xảy ra 2 tuần sau khi dùng Mitomycin C.
- Digoxin.
- Phenytoin.
- Thuốc có thể gây tổn thương dây thần kinh cho tai như thuốc hóa trị có chứa bạch kim.
- Thuốc gây bí tiểu như alkaloid belladonna, thuốc kháng cholinergic (atropine).
- Thuốc chống co thắt: dicyclomine.
- Oxybutynin.
- Thuốc chống đông: Vincristine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến việc thải trừ Vincristine ra khỏi cơ thể như:
- Thuốc kháng nấm azole: itraconazole.
- Thuốc kháng sinh nhóm macrolid: erythromycin.
- Rifamycin: rifabutin.
- Thuốc chống co giật: carbamazepine.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Vincran 1mg
Liều dùng
– Do thuốc Vincran 1mg thải trừ chậm nên có nguy cơ tích lũy nếu dùng lặp lại. Vì vậy, ít nhất 1 tuần mới được dùng 1 lần.
– Người lớn: Theo thể trọng: 10 – 30 mg/kg thể trọng, mỗi tuần tiêm 1 lần.
Theo diện tích ở thể: 40 µg – 1,4 mg/m2 da, mỗi tuần tiêm 1 lần.
Giảm 50% liều dùng ở người bệnh có nồng độ bilirubin huyết thanh > 3 mg/ 100 ml.
– Trẻ em: Theo diện tích cơ thể: 1,5 – 2 mg/m2 da.
Với trẻ từ 10kg trở xuống, liều khởi đầu khuyến cáo là 50 µg/kg, mỗi tuần 1 lần.
Giảm 50% liều dùng ở người bệnh có nồng độ bilirubin huyết thanh > 3 mg/ 100 ml.
Cách dùng
– Dùng đường tiêm: tiêm trực tiếp tĩnh mạch hoặc vào dây dẫn của bộ truyền tĩnh mạch đang dùng. Thời gian tiêm ít nhất 1 phút.
Lưu ý
– Khi thực hiện tiêm thuốc Vincistine cần phải mặc áo choàng y tế, đeo khẩu trang, đi găng và đeo kính bảo vệ mắt.
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 – 8 độ C. Tránh đông lạnh và tránh ánh sáng.
>>> Tham khảo thuốc AHPC sản xuất theo công nghệ Nhật Bản giúp hỗ trợ điều trị ung thư và Sữa Recova Gold – sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư.