Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Bosuvi 500 (Bosutinib Tablets) là thuốc gì?
Thuốc Bosuvi 500 (Bosutinib Tablets) là thuốc theo toa dành cho người lớn mắc bệnh bạch cầu có tên là nhiễm sắc thể tủy xương mãn tính Philadelphia nhiễm sắc thể (Ph + CML) không còn được đáp ứng từ việc điều trị khác.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Bosutinib 500mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 01 lọ 30 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Glenmark – Ấn Độ.
Thuốc Bosuvi 500 có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng của Bosutinib?
Cơ chế hoạt động
Bosutinib là một TKI. Bosutinib ức chế BCR-ABL kinase thúc đẩy CML; nó cũng là chất ức chế các kinase họ Src bao gồm Src, Lyn và Hck.
Bosutinib đã ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kinase kháng imatinib biểu hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Bosutinib không ức chế các tế bào đột biến T315I và V299L.
Dược lực học
Dựa trên các phân tích phản ứng phơi nhiễm về hiệu quả, mối quan hệ giữa phơi nhiễm thuốc và khả năng đáp ứng cao hơn đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng. Dựa trên các phân tích phản ứng phơi nhiễm để đảm bảo an toàn, mối quan hệ giữa phơi nhiễm thuốc và khả năng xảy ra các sự kiện an toàn cao hơn đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng.
Công dụng thuốc Bosuvi 500
Thuốc Bosuvi 500 được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành với:
– Giai đoạn mãn tính (CP) mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ CML).
– Giai đoạn mãn tính, giai đoạn tăng tốc (AP) hoặc giai đoạn bùng phát (BP) Ph+ CML kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó.
Chống chỉ định
Bosuvi 500 chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Bosuvi 500. Phản ứng đã bao gồm sốc phản vệ.
Liều dùng, cách dùng thuốc Bosuvi 500
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính
– Nhiễm sắc thể Philadelphia giai đoạn mãn tính mới được chẩn đoán dương tính
Được chỉ định cho bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính giai đoạn mãn tính (CP) mới được chẩn đoán dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ CML).
- 400 mg uống mỗi ngày cùng với thức ăn.
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
– Nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở giai đoạn mãn tính, tăng tốc hoặc bùng phát
Được chỉ định cho Ph+ CML giai đoạn mãn tính, cấp tốc hoặc bùng phát ở những bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với các liệu pháp khác, bao gồm cả imatinib.
- 500 mg uống mỗi ngày cùng với thức ăn.
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tăng liều
Cân nhắc tăng liều ở những bệnh nhân Ph+ CML không đạt được hoặc duy trì đáp ứng về huyết học, di truyền tế bào hoặc phân tử và không có phản ứng bất lợi Độ ≥3 ở liều ban đầu.
Có thể tăng liều thêm 100 mg/ngày; không quá 600 mg/ngày.
Sửa đổi liều lượng
– Suy thận
- Chạy thận nhân tạo: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
- Đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận trong khi dùng bosutinib mà không dung nạp được liều khởi đầu, hãy làm theo các khuyến cáo về điều chỉnh liều đối với độc tính.
– Ph+ CML giai đoạn mãn tính mới được chẩn đoán
- CrCl 30-50 mL/phút: 300 mg uống mỗi ngày.
- CrCl <30 mL/phút: 200 mg uống mỗi ngày.
– Giai đoạn mãn tính, tăng tốc hoặc bùng phát Ph+ CML
- CrCl 30-50 mL/phút: 400 mg uống mỗi ngày.
- CrCl <30 mL/phút: 300 mg uống mỗi ngày.
– Suy gan
- Nhẹ đến nặng (Child-Pugh A đến C): 200 mg uống mỗi ngày.
- Không có dữ liệu lâm sàng về hiệu quả ở liều 200 mg/ngày.
– Nhiễm độc gan
- AST/ALT > 5X ULN: Giữ cho đến khi khôi phục về ≤2,5X ULN; tiếp tục ở mức 400 mg mỗi ngày sau đó; ngừng nếu phục hồi mất >4 tuần.
- AST/ALT ≥ 3X ULN đồng thời với tăng bilirubin >2X ULN và phosphatase kiềm <2X ULN.
– Ngừng điều trị
Bệnh tiêu chảy
Độ 3-4 (≥7 lần đi ngoài/ngày so với ban đầu/tiền điều trị): Giữ cho đến khi hồi phục về Độ ≤1; có thể tiếp tục liều ở mức 400 mg uống mỗi ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Bosuvi 500
Tác dụng phụ >10%
CP CML mới được chẩn đoán
Tất cả các lớp
- Creatinin tăng (94%)
- Hemoglobin giảm (89%)
- Số lượng tế bào lympho giảm (84%)
- Tiêu chảy (75%)
- Số lượng tiểu cầu giảm (68%)
- Tăng glutamic-pyruvic transaminase huyết thanh (SGPT)/ALT (68%)
- Đường huyết tăng (57%)
- Transaminase glutamic-oxaloacetic huyết thanh (SGOT)/AST tăng (56%)
- Canxi giảm (55%)
- Phốt pho giảm (54%)
- Lipase tăng (53%)
- Bạch cầu giảm (50%)
- Rối loạn chức năng gan (45%)
- ANC giảm (42%)
- Phosphatase kiềm tăng (41%)
- Phát ban (40%)
- Đau bụng (39%)
- Buồn nôn (37%)
- Creatin kinase tăng (36%)
- Mệt mỏi (33%)
- Amylase tăng (32%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp (27%)
- Nhức đầu (22%)
- Nôn (21%)
- Đau khớp (18%)
- Sốt (17%)
- Phù nề (15%)
- Táo bón (13%)
- Đau lưng (12%)
- Ngứa (11%)
- Ho (11%)
- Khó thở (11%)
- Giảm thèm ăn (11%)
Lớp 3 hoặc 4
- SGPT/ALT tăng (26%)
- Rối loạn chức năng gan (27%)
- Lipase tăng (19%)
- Số lượng tiểu cầu (14%)
- SGOT/AST tăng (13%)
- Số lượng tế bào lympho (12%)
- Ngứa (11%)
- Tăng huyết áp (11%)
Ph+ CP, AP và BP CML kháng hoặc không dung nạp Imatinib
Tất cả các lớp
- Hemoglobin giảm (89-97%)
- Creatinin tăng (87-95%)
- Tiêu chảy (76-85%)
- Lympho giảm (79-82%)
- Số lượng tiểu cầu giảm (66-80%)
- ANC giảm (50-66%)
- SGPT/ALT tăng (39-58%)
- Bạch cầu giảm (51-57%)
- Canxi giảm (45-55%)
- SGOT/AST tăng (37-50%)
- Đau bụng (36-49%)
- Tăng urat (43-46%)
- Phát ban (42-48%)
- Buồn nôn (47-48%)
- Nôn (38-43%)
- Glucose tăng (39-42%)
- Phốt pho giảm (33-41%)
- Phosphatase kiềm tăng (39%)
- Mệt mỏi (27-35%)
- Lipase tăng (19-32%)
- Rối loạn chức năng gan (21-29%)
- Kali giảm (22-29%)
- Magiê tăng (18-27%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp (17-27%)
- Kali tăng (19-25%)
- Sốt (25-37%)
- Ho (224%)
- Natri giảm (18-27%)
- Natri tăng (11-23%)
- Bilirubin toàn phần tăng (16-22%)
- Nhức đầu (18-21%)
- Khó thở (12-20%)
- Phù (17-19%)
- Đau khớp (15-19%)
- Viêm phổi (10-18%)
- Táo bón (15-17%)
- Giảm thèm ăn (14%)
- Tràn dịch màng phổi (9-14%)
- Chóng mặt (11-14%)
- Đau lưng (8-14%)
- Đau ngực (8-12%)
- Ngứa (7-12%)
- Tăng huyết áp (8-11%)
- Cúm (3-11%)
Lớp 3 hoặc 4
- Số lượng tiểu cầu giảm (26-57%)
- ANC giảm (16-39%)
- Hemoglobin giảm (13-38%)
- Bạch cầu giảm (7-27%)
- Lympho (14-21%)
- Lipase tăng (6-12%)
- Viêm phổi (4-12%)
- Rối loạn chức năng gan (10-11%)
- SGPT/ALT tăng (6-11%)
Thuốc Bosuvi 500 giá bao nhiêu? Giá thuốc Bosuvi 500
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Bosuvi 500 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Tài liệu tham khảo: https://reference.medscape.com/drug/bosulif-bosutinib-999770#4
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.