Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Talzenna 1mg là thuốc gì?
Thuốc Talzenna 1mg (Talazoparib) là chất ức chế enzym poly adenosine diphosphate (ADP) ribose polymerase (PARP) được chỉ định để điều trị ung thư vú âm tính với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) ở người ở bệnh nhân trưởng thành bị đột biến gen BRCA (gen gBRCAm).
Loại thuốc này ban đầu được phát triển bởi BioMarin Pharmaceutical, công ty đã bán quyền sử dụng thuốc cho Medivation vào tháng 8 năm 2015 với giá 570 triệu USD. Pfizer sau đó đã mua lại Medivation vào tháng 8 năm 2016 với giá 14 tỷ đô la.
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã chấp nhận đơn đăng ký thuốc mới (NDA) cho thuốc vào tháng 6 năm 2018 và cấp trạng thái xem xét ưu tiên. FDA sau đó đã phê duyệt loại thuốc này trước ngày hành động mục tiêu vào tháng 10.
Đơn đăng ký cấp phép lưu hành (MAA) cho talazoparib cũng đã được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) chấp nhận vào tháng 6 năm 2018.
Thông tin thuốc
Thành phần: Talazoparib 1mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Pfizer.
Thuốc Talzenna 1mg có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Talazoparib
Dược lực học
Talazoparib ngăn chặn quá trình sửa chữa tổn thương DNA qua trung gian PARP trong các tế bào ung thư, cho phép tích tụ tổn thương và phức hợp PARP-DNA. Sửa chữa các lỗi liên quan bằng con đường sửa chữa thứ cấp dễ bị lỗi cũng có thể góp phần gây độc tế bào của talazoparib.
Cơ chế hoạt động
Talazoparib liên kết và ức chế PARP1 và PARP2 tại vị trí gắn kết NAD+ với Ki lần lượt là 1,2 và 0,87 nM. Tác dụng ức chế tổng hợp PAR có EC50 là 2,51 nM.
Công dụng thuốc Talzenna 1mg
Thuốc TALZENNA 1mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư vú di căn hoặc gen di căn (BRCA) đột biến gen (gBRCAm) biểu hiện thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) âm tính ở người. Chọn bệnh nhân để điều trị dựa trên chẩn đoán đồng hành được FDA chấp thuận cho TALZENNA.
Thận trọng
Suy tủy (ví dụ, thiếu máu, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, và/hoặc giảm tiểu cầu) được báo cáo; theo dõi số lượng CBC để giảm tế bào máu lúc ban đầu và hàng tháng sau đó; không bắt đầu cho đến khi bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn khỏi độc tính huyết học do liệu pháp trước đó gây ra
Dựa trên cơ chế hoạt động và những phát hiện từ dữ liệu trên động vật, có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Hội chứng rối loạn sinh tủy/ bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính
Hội chứng loạn sản tủy/bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (MDS/AML) được báo cáo; MDS/AML được báo cáo (0,3%) trong khối u rắn trong các nghiên cứu lâm sàng; thời gian điều trị ở những bệnh nhân này trước khi phát triển MDS/AML lần lượt là 4 tháng và 24 tháng
Không bắt đầu cho đến khi bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn khỏi độc tính huyết học do hóa trị liệu trước đó gây ra
Đối với các độc tính huyết học kéo dài, gián đoạn và theo dõi số lượng tế bào máu hàng tuần cho đến khi hồi phục; nếu mức độ không phục hồi sau 4 tuần, hãy giới thiệu bệnh nhân đến bác sĩ huyết học để điều tra thêm.
Nếu MDS/AML được xác nhận, hãy ngừng điều trị.
Liều dùng, cách dùng thuốc Talzenna 1mg
Ung thư vú
Được chỉ định cho người lớn mắc bệnh ung thư vú HER2 âm tính hoặc tiến triển cục bộ hoặc ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ có hại hoặc nghi ngờ có thể gây hại.
- 1 mg PO qDay có hoặc không có thức ăn
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận xảy ra
Sửa đổi liều lượng
Cân nhắc việc ngừng điều trị hoặc giảm liều trong trường hợp có phản ứng bất lợi
Mức giảm liều cho các phản ứng bất lợi
- Giảm liều đầu tiên: 0,75 mg (ba viên 0,25 mg) mỗi ngày
- Giảm liều thứ hai: 0,5 mg (hai viên 0,25 mg) mỗi ngày
- Giảm liều thứ ba: 0,25 mg (một viên 0,25 mg) mỗi ngày
- Ngừng điều trị nếu cần giảm >3 liều
- Huyết sắc tố <8 g/dL
- Giữ lại cho đến khi các mức phân giải thành huyết sắc tố ≥9 g/dL
- Tiếp tục điều trị với liều giảm
- Số lượng tiểu cầu <50.000/mcL
- Giữ lại cho đến khi mức giải quyết thành số lượng tiểu cầu ≥75.000/mcL
- Tiếp tục điều trị với liều giảm
- Số lượng bạch cầu trung tính <1000/mcL
- Giữ lại cho đến khi các mức phân giải thành số lượng bạch cầu trung tính ≥1500/mcL
- Tiếp tục điều trị với liều giảm
- Lớp không huyết học ≥3
- Giữ lại cho đến khi giải quyết đến Lớp ≤1
Tác dụng phụ của thuốc Talzenna 1mg
Tác dụng phụ bao gồm tất cả các loại trừ khi có quy định khác
Tác dụng phụ >10%
- Giảm huyết sắc tố (90%)
- Giảm bạch cầu (84%)
- Giảm tế bào lympho (76%)
- Giảm bạch cầu trung tính (68%)
- Mệt mỏi (62%)
- Giảm tiểu cầu (55%)
- Tăng glucose (54%)
- Thiếu máu (53%)
- Buồn nôn (49%)
- Tăng AST (37%)
- Tăng phosphatase kiềm (36%)
- Giảm bạch cầu trung tính (35%)
- Tăng ALT (33%)
- Nhức đầu (33%)
- Giảm canxi (28%)
- Giảm tiểu cầu (27%)
- Nôn (25%)
- Rụng tóc (25%)
- Tiêu chảy (22%)
- Giảm cảm giác thèm ăn (21%)
- Đau bụng (19%)
- Chóng mặt (17%)
- Giảm bạch cầu (17%)
Lớp 3
- Giảm huyết sắc tố (39%)
- Thiếu máu (38%)
- Giảm bạch cầu trung tính (18%)
- Giảm bạch cầu trung tính (17%)
- Giảm tế bào lympho (17%)
- Giảm bạch cầu (14%)
- Giảm tiểu cầu (11%)
- Giảm tiểu cầu (11%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Rối loạn vị giác (10%)
- Rối loạn tiêu hóa (10%)
- Viêm miệng (8%)
- Giảm bạch cầu (7%)
Lớp 3
- Giảm tiểu cầu (4%)
- Giảm bạch cầu trung tính (3%)
- Mệt mỏi (3%)
- Tăng glucose (2%)
- Tăng photphat kiềm (2%)
- Nôn mửa (2%)
- Nhức đầu (2%)
- Tăng AST/ALT (1-2%)
- Giảm canxi (1%)
Khối 4
- Giảm tiểu cầu (4%)
- Giảm bạch cầu trung tính (3%)
- Thiếu máu (1%)
Tác dụng phụ <1%
- Giảm sự thèm ăn, Lớp 3
- Buồn nôn, lớp 3
- Giảm tế bào lympho, lớp 4
- Bạch cầu giảm độ 4
Thuốc Talzenna 1mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Talzenna 1mg
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Talzenna 1mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.