Tên thuốc: Linamide.
Thành phần, hàm lượng: Lenalidomide 10mg hoặc 25mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang, Uống.
Quy cách: Hộp 18 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Heet Pharma – Ấn Độ.
LINAMIDE
(Lenalidomide)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Linamide 10, 25 (Lenalidomide) là thuốc gì?
Lenalidomide là một loại thuốc điều trị ung thư và còn được biết đến với tên thương hiệu là Revlimid (Biệt dược gốc). Linamide là thuốc tương tự thuốc Revlimide, được sản xuất bởi Beacon Pharmaceuticals – Bangladesh.
Lenalidomide là phương pháp điều trị u tủy và rối loạn máu được gọi là hội chứng rối loạn sinh tủy.
Đối với u tủy, có thể dùng lenalidomide với một loại thuốc steroid có tên là dexamethasone. Hoặc với một loại thuốc hóa trị gọi là melphalan và dexamethasone.
Làm thế nào để Lenalidomide hoạt động?
Các nhà nghiên cứu vẫn đang tìm hiểu chính xác cách thức hoạt động của lenalidomide. Nó ảnh hưởng đến tất cả các loại quá trình tế bào, bao gồm cả cách tế bào phân chia và phát triển.
Chúng ta biết rằng nó can thiệp vào các chất hóa học mà tế bào sử dụng để báo hiệu cho nhau phát triển. Nó ảnh hưởng đến cách hệ thống miễn dịch hoạt động và được gọi là tác nhân điều hòa miễn dịch. Nó cũng ngăn các khối u tạo ra các mạch máu của chính chúng. Để phát triển, tất cả các bệnh ung thư đều cần một nguồn cung cấp máu
Thuốc Linamide 10, 25có tác dụng gì?
Thuốc Linamide 10, 25 với hoạt chất là lenalidomide đã được sử dụng điều trị thành công rối loạn viêm và ung thư.
Cơ chế hoạt động của lenalidomide: chống khối u trực tiếp, ức chế sự hình thành mạch máu và điều hòa miễn dịch.
Trong invivo, thuốc lenalidomide gây ra apoptosis tế bào khối u trực tiếp và gián tiếp bằng cách ức chế sự hỗ trợ tế bào gốc tủy xương, bởi tác dụng chống động mạch và chống osteoclastogenic và bằng hoạt động điều hòa miễn dịch.
Trên mức độ phân tử, lenalidomide đã được chứng minh là tương tác với ubiquitin E3 ligase cereblon và nhắm vào enzyme này để làm suy giảm các yếu tố phiên mã Ikaros.
Công dụng thuốc Linamide
– Điều trị hội chứng loạn sản tủy (bệnh thiếu máu ở bệnh nhân rối loạn tủy máu, xương – hội chứng myelodysplastic – MDS).
– Kết hợp với dexamethason để điều trị những người bị đa u tủy.
Thuốc Linamide không được khuyến cáo để điều trị một số loại ung thư (ung thư bạch cầu lympho mãn tính) do có thể gây vấn đề về tim và tử vong. Nếu bạn mắc bệnh ung thư này, hãy trao đổi với bác sỹ về lợi ích và rủi ro khi điều trị bằng lenalidomide.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân ung thư gan;
- Tuyến giáp hoạt động quá mức;
- Suy giáp;
- Tiểu cầu giảm nghiêm trọng;
- Đau tim;
- Thuyên tắc phổi;
- Tắc nghẽn mạch máu do cục máu đông;
- Có cục máu đông trong tĩnh mạch sâu của tứ chi;
- Vấn đề về cuộc sống;
- Phụ nữ mang thai;
- Phụ nữ cho con bú;
- Giảm bạch cầu trung tính trong máu nghiêm trọng;
- Đột quỵ huyết khối cấp tính;
- Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy;
- Bệnh thận mãn tính giai đoạn 3 (vừa);
- Bệnh thận mãn tính giai đoạn 3B (vừa);
- Bệnh thận mãn tính giai đoạn 4 (nặng);
- Bệnh thận mãn tính giai đoạn 5 (thất bại).
Liều dùng, cách dùng thuốc Linamide 10
– Liệu pháp phối hợp MM: 25 mg mỗi ngày một lần vào ngày 1-21 của chu kỳ 28 ngày lặp lại..
– Điều trị duy trì MM sau tự động HSCT: 10 mg mỗi ngày một lần liên tục trong các ngày 1-28 của chu kỳ 28 ngày lặp lại.
– MDS: 10 mg mỗi ngày một lần.
– MCL: 25 mg mỗi ngày một lần vào ngày 1-21 của chu kỳ 28 ngày lặp lại.
– Tiếp tục hoặc sửa đổi liều dựa trên kết quả lâm sàng và cận lâm sàng.
– Suy thận: Điều chỉnh liều khởi đầu dựa trên giá trị thanh thải creatinin.
Tác dụng phụ của thuốc Linamide 10
- Bệnh tiêu chảy;
- Ngứa,
- Phát ban,
- Mệt mỏi,
- Sự mệt mỏi,
- Giảm bạch cầu trung tính;
- Táo bón,
- Bệnh tiêu chảy,
- Chuột rút cơ bắp,
- Thiếu máu,
- Sốt,
- Phù ngoại vi (sưng ở mắt cá chân, bàn chân hoặc cẳng chân),
- Buồn nôn,
- Đau lưng,
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên,
- Khó thở,
- Chóng mặt,
- Giảm tiểu cầu;
- Run rẩy;
- Phát ban.
Thuốc Linamide 10 giá bao nhiêu? Giá thuốc Linamide 25
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Linamide 25, 10 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Linamide: Thuốc Lenalid, Thuốc Lynide, Thuốc Lidamide.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.