Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Pholorla 100 (Lorlatinib 100mg) là thuốc gì?
Thuốc Pholorla 100 (lorlatinib) là một loại thuốc chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính với anaplastic lymphoma kinase (ALK) đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
Pholorla 100 được dùng đường uống, vì vậy nó thuận tiện hơn so với tiêm. Một số tác dụng phụ phổ biến mà Pholorla (lorlatinib) có thể gây ra bao gồm sưng mặt hoặc tay và chân, tăng cân hoặc đau dây thần kinh.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Lorlatinib 100mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 01 lọ 30 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Pharma 2 Vientiane, Lao PDR.
Thuốc Pholorla 100 có tác dụng gì?
Lorlatinib trong thuốc Pholorla 100 là chất ức chế tyrosine kinase ALK/ROS1.
ALK và ROS1 kinase thúc đẩy sự tiến triển của khối u trong ung thư phổi dương tính với ALK/ROS1; lorlatinib liên kết và ức chế cả hai kinase, dẫn đến sự gián đoạn tín hiệu qua trung gian ALK và ROS1; sự gián đoạn này sau đó có thể ức chế sự phát triển của tế bào khối u trong các tế bào khối u biểu hiện quá mức ALK và ROS1.
Công dụng thuốc Pholorla 100
Pholorla 100 được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính với ALK (NSCLC) có bệnh đã tiến triển trên:
– 1) việc sử dụng crizotinib trước đó và ít nhất một chất ức chế ALK khác cho bệnh di căn, hoặc
– 2) việc sử dụng trước alectinib làm liệu pháp ức chế ALK đầu tiên cho bệnh di căn, hoặc
– 3) việc sử dụng trước certinib làm liệu pháp ức chế ALK đầu tiên cho bệnh di căn.
Chống chỉ định
Mang thai và cho con bú.
Sử dụng đồng thời với chất cảm ứng mạnh CYP3A.
Liều dùng, cách dùng thuốc Pholorla 100
Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
100 mg uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được
Sử dụng: Để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính (ALK)-dương tính với ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có bệnh đã tiến triển trên crizotinib và ít nhất một chất ức chế ALK khác đối với bệnh di căn hoặc alectinib là liệu pháp ức chế ALK đầu tiên cho bệnh di căn.
Hoặc ceritinib như là liệu pháp ức chế ALK đầu tiên cho bệnh di căn.
Tác dụng phụ của thuốc Pholorla 100
Tất cả các mức độ nghiêm trọng được liệt kê trừ khi có quy định khác
Tác dụng phụ >10%
- Tăng cholesterol máu (96%)
- Tăng triglycerid máu (90%)
- Phù nề (57%)
- Tăng đường huyết (52%)
- Thiếu máu (52%)
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi (47%)
- Tăng AST (37%)
- Hạ albumin máu (33%)
- Tăng ALT (28%)
- Hiệu ứng nhận thức (27%)
- Khó thở (27%)
- Mệt mỏi (26%)
- Tăng cân (24%)
- Tăng lipase (24%)
- Tăng phosphatase kiềm (24%)
- Giảm tiểu cầu (23%)
- Đau khớp (23%)
- Hiệu ứng tâm trạng (23%)
- Tiêu chảy (22%)
- Tăng amylase (22%)
- Giảm bạch cầu (22%)
- Tăng kali máu (21%)
- Hạ magie máu (21%)
- Nhức đầu (18%)
- Ho (18%)
- Buồn nôn (18%)
- Đau cơ (17%)
- Chóng mặt (16%)
- Rối loạn thị giác (15%)
- Táo bón (15%)
- Phát ban (14%)
- Đau lưng (13%)
- Đau tứ chi (13%)
- Nôn (12%)
- Hiệu ứng lời nói (12%)
- Sốt (12%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (12%)
Lớp 3 hoặc 4
- Tăng cholesterol máu (18%)
Tăng triglycerid máu (18%)
Tác dụng phụ 1-10% (Tất cả các lớp)
- Hiệu ứng giấc ngủ (10%)
- Ảo giác (7%)
- Viêm phổi (3,4%)
- Khó thở (2,7%)
- Sốt (2%)
- Thay đổi trạng thái tinh thần (1,4%)
- Suy hô hấp (1,4%)
Tác dụng phụ 1-10% (Lớp 3 hoặc 4)
- Khó thở (5,4%)
- Tăng đường huyết (5%)
- Giảm phosphat máu (4,8%)
- Thiếu máu (4,8%)
- Tăng amylase (3,9%)
- Giảm bạch cầu (3,4%)
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên (2,7%)
- Tăng AST/ALT (2,1%)
- Hiệu ứng nhận thức (2%)
- Hiệu ứng tâm trạng (1,7%)
- Nôn (1%)
- Tăng phosphatase kiềm (1%)
- Hạ kali máu (1%)
- Hạ albumin máu (1%)
Tác dụng phụ <1% (Lớp 3 hoặc 4)
- Rối loạn thị giác
- Buồn nôn
- Bệnh tiêu chảy
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Hiệu ứng lời nói
- Đau khớp
- Đau cơ
- Đau lưng
- Đau ở chi
- Mệt mỏi
- Sốt
- Phát ban
- Giảm tiểu cầu
Tương tác thuốc
Giảm nồng độ trong huyết tương với chất gây cảm ứng CYP3A vừa phải. Tăng nồng độ trong huyết tương với các chất ức chế mạnh CYP3A (ví dụ: itraconazole, boceprevir, ritonavir, cobicistat, troleandomycin). Giảm nồng độ trong huyết tương của các chất nền CYP3A với chỉ số điều trị hẹp (ví dụ: fentanyl, ciclosporin, ergotamine, thuốc tránh thai nội tiết tố, pimozide, quinidine, sirolimus) và các chất nền P-glycoprotein (ví dụ: digoxin, dabigatran).
Có khả năng gây tử vong: Tăng AST/ALT khi sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh (ví dụ: rifampicin, phenytoin, carbamazepine, mitotane, enzalutamide) có thể dẫn đến nhiễm độc gan nghiêm trọng.
Thuốc Pholorla 100 giá bao nhiêu? Giá thuốc Pholorla 100
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Pholorla 100 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.