Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Benivatib 400mg (Imatinib) là thuốc gì?
Thuốc Benivatib 400mg (Imatinib) được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu (ung thư bắt đầu trong tế bào bạch cầu) và các bệnh ung thư khác cũng như rối loạn tế bào máu.
Imatinib cũng được sử dụng để điều trị một số loại khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST; một loại khối u phát triển trong thành của đường tiêu hóa và có thể lan sang các bộ phận khác của cơ thể). Imatinib cũng được sử dụng để điều trị dermatofibrosarcoma protuberans (khối u hình thành dưới lớp trên cùng của da) khi khối u không thể phẫu thuật cắt bỏ, đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc tái phát sau phẫu thuật.
Imatinib nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của protein bất thường báo hiệu tế bào ung thư nhân lên. Điều này giúp ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Imatinib 400mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang cứng, Uống.
Quy cách: Hộp 30 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Benovas – Việt Nam.
Thuốc Benivatib 400mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Imatinib là chất ức chế truyền tín hiệu (STI) đầu tiên được sử dụng trong môi trường lâm sàng. Nó ngăn chặn protein BCR-ABL phát huy vai trò của nó trong con đường gây ung thư trong bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Imatinib ức chế trực tiếp hoạt động tyrosine kinase cấu thành. Imatinib liên kết với miền kinase BCR-ABL bằng cách ngăn chặn việc chuyển một nhóm phốt phát thành tyrosine trên cơ chất protein và sự kích hoạt tiếp theo của protein phosphoryl hóa. Kết quả là, việc truyền tín hiệu tăng sinh đến nhân bị chặn và quá trình chết theo chương trình của tế bào bạch cầu được gây ra.
Công dụng thuốc Benivatib 400mg
Thuốc Benivatib 400mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn CML ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán.
– Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn trong cơ nguyên bào ở người lớn và trẻ em trong giai đoạn cấp tính hoặc mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị Interferon-Alpha.
– Điều trị người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính được sử dụng hóa hiệu pháp.
– Điều trị người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu.
– Điều trị người lớn bị bệnh loạn sản tủy, tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
– Điều trị người lớn bị bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit.
– Điều trị người lớn bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan(CEL).
– Điều trị người lớn bị u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
– Điều trị bổ trợ cho bệnh người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST.
– Điều trị bệnh nhân người lớn bị u sarcom xơ da (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc thuốc Benivatib 400mg nếu bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
– Veenat có thể gây hại cho thai nhi, thảo luận với bác sỹ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
– Thông báo đến bác sỹ của bạn nếu bạn đang cho con bú.
– Thông báo đến bác sỹ của bạn nếu bạn có vấn đề về: tim, thận, gan, bạn đã cắt bỏ tuyến giáp, nhiễm viêm gan B.
Liều dùng, cách dùng thuốc Benivatib 400mg
– Trong trường hợp CML:
- Liều thông thường người lớn: 400mg – 600mg mỗi ngày. Tối đa 800mg mỗi ngày.
- Liều phụ thuộc vào giai đoạn bệnh CML.
- Đối với Ph-positive, liều thông thường là 600 mg mỗi ngày.
- Đối với trẻ em được điều trị bằng CML và Ph-positive ALL, liều lượng phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ.
– Đối với MDS / MPD: liều khởi đầu là 400 mg.
– Đối với ASM và HES / CEL, liều khởi đầu thông thường là 400 mg. Đối với một số bệnh nhân, liều khởi đầu có thể là 100 mg.
– Đối với GIST, liều thông thường là 400 mg hoặc 600 mg mỗi ngày.
– Đối với DFSP, liều khởi đầu là 800 mg mỗi ngày.
Quên liều
Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch trình dùng thuốc thông thường của bạn. Không tăng gấp đôi liều lượng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nguồn nhiệt, độ ẩm và ánh sáng trực tiếp. Giữ cho khỏi bị đóng băng.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Không giữ thuốc quá hạn sử dụng hoặc thuốc không còn cần thiết.
Tác dụng phụ của thuốc Benivatib 400mg
Đau dạ dày, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, nhức đầu, đau cơ/khớp, chuột rút cơ, chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Những người sử dụng thuốc Benivatib 400mg có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bạn đã được kê đơn thuốc này vì bác sĩ của bạn đã đánh giá rằng lợi ích cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ của bạn có thể làm giảm nguy cơ của bạn.
Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: dễ bị bầm tím/chảy máu, mệt mỏi bất thường, tăng cân đột ngột/không rõ nguyên nhân, sưng tay/mắt cá chân/bàn chân/bụng, sưng quanh mắt, khó thở, tim đập nhanh, phân đen/có máu, chất nôn giống như bã cà phê, các triệu chứng của bệnh gan (chẳng hạn như buồn nôn/nôn không dứt, chán ăn, đau dạ dày/bụng, vàng mắt/da, nước tiểu sẫm màu).
Thuốc này có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của bạn. Điều này có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng nặng hơn hoặc làm cho bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào mà bạn mắc phải trở nên tồi tệ hơn. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (chẳng hạn như đau họng không khỏi, sốt, ớn lạnh).
Imatinib đôi khi gây ra tác dụng phụ do sự phá hủy nhanh chóng của các tế bào ung thư (hội chứng ly giải khối u). Để giảm nguy cơ, hãy uống nhiều nước trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn cách khác. Ngoài ra, bác sĩ của bạn có thể kê toa một loại thuốc bổ sung. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng như: đau thắt lưng/đau bên hông (đau sườn), các dấu hiệu của các vấn đề về thận (chẳng hạn như đi tiểu buốt, nước tiểu có màu hồng/có máu, thay đổi lượng nước tiểu), co thắt/yếu cơ.
Imatinib thường có thể gây phát ban thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, bạn có thể không phân biệt được nó với phát ban hiếm gặp có thể là dấu hiệu của phản ứng nghiêm trọng. Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn phát ban.
Rất hiếm xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này. Tuy nhiên, hãy nhờ trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng nào khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc Benivatib 400mg giá bao nhiêu?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Benivatib 400mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Tham khảo thuốc tương tự khác: https://muathuocgiagoc.com/thuoc-imatova-400mg-imatinib-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Tài liệu tham khảo: https://www.drugs.com/dosage/imatinib.html
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.