Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Verospiron 25mg là thuốc gì?
Thuốc Verospiron 25mg (Spironolactone) là một chất đối kháng thụ thể aldosterone được sử dụng để điều trị phù nề, tăng huyết áp, suy tim và cường aldosteron.
Spironolactone là thuốc lợi tiểu giữ kali. Nó liên kết với các thụ thể khoángocorticoid và hoạt động như chất đối kháng aldosterone. Nó thúc đẩy bài tiết natri và nước và giữ kali. Spironolactone ban đầu được phát triển hoàn toàn cho khả năng này trước khi các đặc tính dược lực học khác của thuốc được phát hiện. Nó được chỉ định để điều trị một số tình trạng, bao gồm suy tim, phù nề, cường aldosteron và tăng huyết áp. Việc sử dụng spironolactone ngoài nhãn hiệu bao gồm chứng rậm lông, rụng tóc kiểu phụ nữ và mụn trứng cá ở người trưởng thành.
Spironolactone được phát triển vào năm 1957, đưa ra thị trường vào năm 1959 và được FDA chấp thuận vào ngày 21 tháng 1 năm 1960.
Thông tin thuốc
Thành phần: Spironolactone 25mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Gedeon Richter (Hungary).
Thuốc Verospiron 25mg có tác dụng gì?
Cơ chế hoạt động
Aldosterone là hormone chủ chốt trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Bằng cách liên kết với thụ thể Mineralocorticoid ở ống lượn xa và ống góp, nó gây ra sự tái hấp thu natri và bài tiết kali, làm tăng độ cứng và tái cấu trúc mạch máu, đồng thời kích hoạt các con đường gây viêm.
Spironolactone và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là chất đối kháng aldosterone tạo ra tác dụng lợi tiểu giữ kali. Chúng liên kết cạnh tranh với các thụ thể tại vị trí trao đổi natri-kali phụ thuộc aldosterone ở ống thận phức tạp ở xa. Spironolactone làm tăng lượng natri và nước được bài tiết trong khi vẫn giữ lại kali.
Spironolactone vừa có tác dụng lợi tiểu vừa là thuốc hạ huyết áp theo cơ chế này. Nó có thể được dùng một mình hoặc kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác có tác dụng gần hơn ở ống thận.
Công dụng thuốc Verospiron 25mg
– Trong bệnh cường aldosterone tiên phát: Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật. Nếu người bệnh không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn.
– Phù do các nguyên nhân khác nhau: Nên phối hợp spironolactone với các thuốc lợi tiểu khác, hạn chế dùng muối và nước và phải nằm nghỉ nếu cần.
Phù nề kèm theo suy tim sung huyết, nếu người bệnh không đáp ứng, hoặc không dung nạp với các liệu pháp khác, hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác.
Phù và/hoặc cổ trướng kèm theo xơ gan.
– Hội chứng thận hư, nếu đã điều trị bệnh gốc hoặc hạn chế dùng nước và muối, và đã dùng các thuốc lợi tiểu khác mà không đạt hiệu quả mong muốn.
– Tăng huyết áp vô căn, dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.
– Giảm kali huyết, nếu không thể áp dụng được những liệu pháp khác.
Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn lựa chọn điều trị nào khác.
Chống chỉ định
Thuốc Verospiron 25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Suy thận nặng (eGFR <30 mL/phút/1,73 m2), bệnh thận cấp tính hoặc tiến triển (có hoặc không kèm theo vô niệu).
– Hạ natri máu.
– Tăng kali máu (kali huyết thanh > 5,0 mmol/L) lúc bắt đầu.
– Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali (bao gồm eplerenone) hoặc thuốc bổ sung kali, hoặc thuốc phong tỏa RAAS kép với sự kết hợp giữa thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB).
Verospiron 25mg chống chỉ định ở bệnh nhi bị suy thận từ trung bình đến nặng.
Liều dùng, cách dùng thuốc Verospiron 25mg
Cường aldosterone: Dùng trước phẫu thuật, liều mỗi ngày từ 100 – 400mg.
Nếu người bệnh không thích hợp cho phẫu thuật, thì tiến hành điều trị duy trì dài ngày với liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trong trường hợp này, giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt liều tối thiểu có hiệu quả. Nếu điều trị lâu dài, tốt nhất là dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác để giảm các tác dụng không mong muốn.
Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư):
- Người lớn: liều khởi đầu thông thường là 100 mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể thay đổi từ 25 – 200 mg/ngày. Để có liều cao hơn, nên dùng kết hợp Verospiron với một thuốc lợi tiểu khác, tốt nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Như thế, có thể giữ nguyên liều Verospiron.
- Trẻ em: 3.0 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm hai lần, hoặc uống một lần.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 50 -100 mg/ngày, chia làm hai lần, kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị.
Sau đó điều chỉnh liều theo từng cá thể.
Giảm kali huyết: 25 – 100 mg/ngày, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.
Tác dụng phụ của thuốc Verospiron 25mg
- Chảy máu dạ dày
- Loét
- Viêm dạ dày
- Giảm ham muốn tình dục
- Không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng
- Chảy máu sau mãn kinh
- Đau vú và núm vú
- Giảm tiểu cầu
- Sốt
- mày đay
- Phát ban da dát sẩn hoặc ban đỏ
- Phản ứng phản vệ
- Viêm mạch
- Tăng kali máu
- Rối loạn điện giải
- Hạ natri máu
- Giảm thể tích máu
- Hôn mê
- Rối loạn tâm thần
- Mất điều hòa
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Buồn ngủ
- Rối loạn chức năng thận (bao gồm suy thận)
- Nám da
- Buồn ngủ
- Đau đầu
- Rối loạn tâm thần
- Phát ban
- mày đay
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc
- Phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS)
- Bệnh phụ khoa
- Bất lực
- Rối loạn kinh nguyệt
- Đau bụng
- Bệnh tiêu chảy
- Viêm dạ dày
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Đau vú
- Giảm bạch cầu
- Rối loạn điện giải
- Chuột rút ở chân
- Chóng mặt
- Rụng tóc
- Ngứa
Cảnh báo khi sử dụng thuốc Verospiron 25mg
Gynecomastia đã được báo cáo và thường có thể hồi phục.
Hạ natri máu, hạ magie máu, hạ canxi máu, nhiễm kiềm hạ clo huyết và tăng đường huyết có thể xảy ra.
Tăng axit uric máu không triệu chứng có thể xảy ra và hiếm khi xảy ra bệnh gút; theo dõi định kỳ chất điện giải trong huyết thanh, axit uric và đường huyết. Trong bệnh xơ gan, tránh mất cân bằng điện giải và axit/bazơ có thể dẫn đến bệnh não gan.
Tăng kali máu có thể xảy ra; theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong vòng 1 tuần kể từ khi bắt đầu hoặc điều chỉnh liều spironolactone và thường xuyên sau đó; nếu tăng kali máu xảy ra, giảm liều hoặc ngừng điều trị và điều trị tăng kali máu.
Lợi tiểu quá mức có thể gây mất nước có triệu chứng, hạ huyết áp và làm suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở những bệnh nhân bị thiếu muối hoặc những người dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB).
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời hỗn dịch uống và lithium làm giảm độ thanh thải lithium ở thận, gây nguy cơ ngộ độc lithium cao.
Đã báo cáo rằng việc sử dụng đồng thời hỗn dịch PO và NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, bài niệu natri và hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, tiết kiệm kali và thiazide.
Sử dụng NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, bài niệu và hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu; Khi sử dụng đồng thời spironolactone và NSAID, hãy theo dõi chặt chẽ để xác định xem thuốc lợi tiểu có đạt được tác dụng mong muốn hay không.
Axit axetylsalicylic có thể làm giảm hiệu quả của spironolactone; dùng đồng thời với axit acetylsalicylic có thể cần phải được chuẩn độ đến liều duy trì cao hơn và theo dõi chặt chẽ để xác định xem có đạt được hiệu quả mong muốn hay không.
Dùng đồng thời spironolactone với việc bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali, chế độ ăn giàu kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali (ví dụ thuốc ức chế ACE, ARB, NSAID, heparin và heparin trọng lượng phân tử thấp) có thể dẫn đến tăng kali máu nặng.
Nguy cơ làm suy giảm chức năng thận cũng có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho thận (ví dụ, aminoglycoside, cisplatin, NSAID); theo dõi tình trạng thể tích và chức năng thận định kỳ.
Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó gây trở ngại cho các xét nghiệm miễn dịch phóng xạ đối với digoxin và làm tăng mức phơi nhiễm rõ ràng với digoxin; sử dụng xét nghiệm không tương tác với spironolactone.
Nhiễm toan chuyển hóa tăng kali máu được báo cáo ở những bệnh nhân dùng spironolactone đồng thời với cholestyramine.
Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó làm tăng mức phơi nhiễm rõ ràng với digoxin; ở những bệnh nhân dùng đồng thời digoxin, đo nồng độ digoxin trong huyết thanh trước khi bắt đầu dùng spironolactone bằng xét nghiệm không tương tác với spironolactone; giảm nồng độ digoxin bằng cách giảm liều khoảng 15-30% hoặc điều chỉnh tần suất dùng thuốc và tiếp tục theo dõi.
Spironolactone là chất ức chế không hồi phục đối với CYP2C8 và CYP3A4/5 in vitro; có thể làm tăng nồng độ của các thuốc dùng đồng thời khác được chuyển hóa bởi CYP2C8 và CYP3A4/5; điều chỉnh liều lượng của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C8 (ví dụ, Repaglinide) và CYP3A4/5 (ví dụ, midazolam, sirolimus và tacrolimus) có thể cần thiết nếu chúng được dùng đồng thời với spironolactone.
Thuốc Verospiron 25mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Verospiron 25mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Verospiron 25mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.