Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Synfovir L là thuốc gì?
Thuốc Synfovir L kết hợp 2 thành phần là Tenofovir Disoproxil Fumarate và Lamivudine được sử dụng với các loại thuốc điều trị HIU khác để giúp kiểm soát virus HIV. Synfovir L giúp giảm số lượng HIV trong cơ thể, giúp hệ miễn dịch được hồi phục và hoạt động tốt hơn. Điều này giúp làm giảm nguy cơ bị biến chứng của bệnh HIV như nhiễm trùng, ung thư. Synfovif L giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân.
Lamivudine chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và Tenofovir là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Hai hoạt chất thường được gọi là NRTI.
Để đạt hiệu quả tốt nhất, nên dùng thuốc thường xuyên. Nên uống thuốc vào một thời điểm trong ngày để tránh quên liều.
Thành phần thuốc Synfovir L
Mỗi viên nén thuốc Synfovir L có chứa:
- Tenofovir Disoproxil Fumarate…… 300mg.
- Lamivudine USP……………………… 100mg.
Thông tin thuốc Synfovir L
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Synmedic.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô mát, thoáng mát. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Synfovir L
Trước khi dùng thuốc Synfovir L hãy thông báo cho bác sỹ của bạn tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc dự định sử dụng, bao gồm: thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, các sản phẩm thảo dược, thực phẩm bổ sung. Hãy thông báo tiền sử bệnh của bạn bao gồm: dị ứng, những bệnh đang có, và tình trạng sức khỏe hiện tại (mang thai, sắp phẫu thuật, . . .).
Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sỹ hoặc theo hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc. Liều lượng thuốc Synfovir L tùy thuộc vào tình trạng của bạn.
- Biện pháp phòng ngừa lây lan virus HIV.
- Dấu hiệu của sự thay đổi về việc phân bố chất béo, tình trạng ăn mòn xương hoặc viêm tụy.
- Các triệu chứng: đau đớn hoặc yếu cơ, tê hoặc cảm giác lạnh bàn tay, bàn chân; đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó thở, nhịp tim bất thường, chóng mặt, mệt mỏi.
- Mắc bệnh tiểu đường hoặc suy thận.
- Có thai, dự định có thai.
- Theo dõi nồng độ chất béo và đường trong máu ở người cao tuổi.
- Không nên dùng tenofovir với các thuốc khác có khả năng gây hại cho thận.
- Ngưng sử dụng nếu nồng độ amintransferase tăng nhanh, gan tiến triển, nhiễm toan lactic không rõ nguồn gốc.
- Thường xuyên theo dõi chức năng thận.
Cơ chế tác dụng của thuốc Synfovir L
Tenofovir Disoproxil Fumarate
– Tenofovir Disoproxil Fumarate là một nucleosid phosphonat diester, có cấu trúc vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil.
– Tenofovir Disoproxil Fumarate sau quá trình thủy phân diester ban đầu chuyển thành Tenofovir. Sau đó phosphoryl hóa nhờ các enzyme trong tế bào tạo thành Tenofovir Diphosphat (TD). TD ức chế hoạt tính của enzyme sao chép ngược HIV type 1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′-triphosphat và sau khi sát nhập vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
Bên cạnh đó, Tenofovir Disoproxil Fumarate cũng ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan.
– Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu enzym α và β DNA polymerase của động vật có vú và enzym γ DNA polymerase ở ty thể.
Kết quả: Tenofovir Disoproxil Fumaratelàm ức chế sự nhân lên của virus HIV, virus HBV, làm giảm số lượng virus trong cơ thể.
Lamivudine
Lamivudine là chất đồng đẳng nucleoside (-)-2,3-dideoxy-3-thiacytidine có hoạt tính kháng virus đặc hiệu trên virus viêm gan B (HBV). Thuốc làm giảm sự sao chép HBV một cách nhanh chóng và mạnh mẽ qua sự ức chế tổng hợp DNA virus.
Chỉ định thuốc Synfovir L
Thuốc Synfovir L được chỉ định trong điều trị, kiểm soát, phòng chống và cải thiện các chứng bệnh, hội chứng sau:
- Nhiễm HIV.
- Nhiễm virus viêm gan B.
Chống chỉ định thuốc Synfovir L
– Mẫn cảm với Tenofovir, lamivudine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Synfovir L.
– Synfovir L không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
- Buồn ngủ, buồn nôn.
- Vàng da.
- Cho con bú.
- Tê hoặc lạnh trong lòng bàn tay, bàn chân.
- Ngứa.
- Thở dốc.
- Nhịp tim bất thường (nhanh hoặc không đều).
- Nước tiểu sẫm màu, phân đất sét.
- Suy thận.
- Chán ăn, mất cảm giác ăn.
- Đau bụng.
- Đau hoặc yếu cơ.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Synfovir L
Liều dùng thuốc Synfovir L được đưa ra dựa trên tình trạng của bệnh nhân. Tuân thủ đúng liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều thông thường: 1 viên/ngày.
Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Synfovir L
Tác dụng phụ thường gặp
Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn hoặc khó ngủ có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.
Khi hệ thống miễn dịch được hồi phục, và hoạt động mạnh hơn, nó có thể bắt đầu chống lại các bệnh nhiễm trùng (HIV, viêm gan virus B), có thể gây ra các triệu chứng bệnh trở lại. Bạn cũng có thể gặp các triệu chứng nếu hệ miễn dịch của bạn hoạt động quá mạnh. Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào, có thể ngay sau khi bắt đầu điều trj HIV hoặc nhiều tháng sau đó.
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu
- Sụt cân không rõ nguyên nhân.
- Mệt mỏi dữ dội.
- Đau nhức, yếu cơ không biến mất.
- Nhức đầu nặng.
- Đau khớp.
- Tê ngứa ran bàn tay, bàn chân, cánh tay, cánh chân.
- Thay đổi thị lực.
- Dấu hiệu nhiễm trùng: sốt, ớn lạnh, sưng hạch bạch huyết, khó thở, ho, vết loét không lành.
- Dấu hiệu của tuyến giáp hoạt động quá mức: khó chịu, căng thẳng, không dung nạp nhiệt, nhịp tim nhanh, đập bất thường, sưng phồng, có bướu ở cổ.
- Hội chứng Guillain-Barre như khó thở / nuốt / di chuyển mắt, mặt rủ, tê liệt, khó nói.
Những thay đổi về chất béo trong cơ thể có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc Synfovir L chẳng hạn như tăng mỡ ở vùng lưng và vùng bụng, giảm mỡ ở cánh tay và chân. Ngoài ra, tenofovir có thể làm tăng nguy cơ mất xương, làm mòn xương. Có thể phải bổ sung canxi và vitamin D trong quá trình điều trị để giảm bớt tác dụng phụ nào.
Tham khảo ý kiến bác sỹ, thảo luận về lợi ích và rủi ro của việc điều trị bằng Synfovir L.
Tương tác thuốc
- Acyclovir.
- Atazanavir.
- Cidofovir.
- Didanosine.
- Ganciclovir.
- Lopinavir.
- Ritonavir.
- Sulfamethoxazole.
- Trimethoprim.
Thuốc Synfovir L giá bao nhiêu? Giá thuốc Synfovir L
Giá thuốc Synfovir L: 1.600.000 đ/hộp/30 viên.
Liên hệ: 0989389718 để có giá tốt nhất.
Tư vấn và nhận đặt hàng 24/7.
Cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Mua thuốc Synfovir L ở đâu chính hãng, uy tín?
Chúng tôi phân phối thuốc Synfovir L chính hãng của Synmedic, Ấn Độ.
Dược sỹ Đại Học tư vấn sử dụng thuốc.
Giao hàng toàn quốc. Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0989389718.
Địa chỉ: Số 15, ngõ 150, Kim Hoa, Đống Đa, Hà Nội.
>>> Xem thêm các thuốc điều trị viêm gan B khác tại đây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.