Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Tipanat 20 (Trifluridine and Tipiracil Tablets 20mg /8.19 mg) là thuốc gì?
Thuốc Tipanat 20 là một loại thuốc dùng để điều trị cho người lớn bị ung thư kết trực tràng (ung thư ruột già) và ung thư dạ dày (dạ dày). Nó được sử dụng khi ung thư di căn (đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể) ở những bệnh nhân đã được điều trị hoặc không thể áp dụng các phương pháp điều trị ung thư khác.
Tipanat 20 chứa các hoạt chất trifluridine và tipiracil.
Thông tin thuốc
Thành phần: Trifluridine (TFD) 20mg kết hợp Tipiracil (TPI) 8.19mg.
Dạng bào chế, quy cách đường dùng: Viên nén, Hộp 20 viên, Uống.
Nhà sản xuất: Natco – Ấn Độ.
Thuốc Tipanat 20 có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng của thuốc Trifluridine and Tipiracil Tablets 20mg /8.19 mg
TFD là một chất tương tự nucleoside; nó được tích hợp vào các chuỗi DNA sao chép, nơi nó ức chế quá trình tổng hợp DNA và tăng sinh tế bào hơn nữa.
TPI là chất ức chế enzyme thymidine phosphorylase, enzyme chịu trách nhiệm phân hủy thành phần trifluridine hoạt tính; do đó, TPI tăng mức TFD. Hai thành phần được kết hợp theo tỷ lệ mol 1:0,5 trong mỗi công thức của TDF/TPI.
Ngoài ra, thymidine phosphorylase thúc đẩy sự di chuyển của các tế bào nội mô và sự hình thành mạch trong các khối u. Có ý kiến cho rằng sự ức chế enzym này của TPI cũng có thể góp phần vào hoạt động chống ung thư của TPI.
Công dụng thuốc Tipanat 20
Thuốc Tipanat 20 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư đại trực tràng di căn trước đó đã được điều trị bằng hóa trị liệu dựa trên fluoropyrimidine‑, oxaliplatin‑ và irinotecan, một liệu pháp sinh học kháng VEGF và nếu là loại hoang dã RAS, một liệu pháp kháng EGFR.
Tipanat 20 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư biểu mô tuyến dạ dày hoặc thực quản di căn đã được điều trị trước đó bằng ít nhất hai dòng hóa trị liệu trước đó bao gồm fluoropyrimidine, platinum, taxane hoặc irinotecan, và nếu thích hợp, liệu pháp nhắm mục tiêu HER2/neu .
Thận trọng khi sử dụng
Suy tủy nghiêm trọng và đe dọa tính mạng được báo cáo, bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu do sốt; có được số lượng CBC trước và vào Ngày 15 của mỗi chu kỳ hoặc thường xuyên hơn theo chỉ định.
Viêm miệng có thể xảy ra.
Liên quan đến khả năng gây nôn vừa phải; thuốc chống nôn để ngăn ngừa buồn nôn và nôn được khuyến nghị; bệnh nhân nên báo cáo độc tính nghiêm trọng trên đường tiêu hóa cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
Tăng bilirubin độ 3 hoặc 4 được báo cáo ở bệnh nhân suy gan.
Dựa trên các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, trifluridine/tipiracil có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Liều dùng, cách dùng thuốc Tipanat 20
Ung thư đại trực tràng di căn
Được chỉ định cho những bệnh nhân trước đây đã được điều trị bằng hóa trị liệu dựa trên fluoropyrimidine-, oxaliplatin- và irinotecan, liệu pháp sinh học chống VEGF và liệu pháp chống EGFR (nếu là loại RAS tự nhiên).
Liều lượng dựa trên thành phần trifluridine được làm tròn đến mức tăng 5 mg gần nhất.
35 mg/m² uống 2 lần mỗi ngày vào Ngày 1-5 và Ngày 8-12 của mỗi chu kỳ 28 ngày; không vượt quá 80 mg/liều.
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Ung thư dạ dày di căn hoặc ung thư tuyến nối dạ dày thực quản
Được chỉ định cho những bệnh nhân đã được điều trị trước đó với ≥2 dòng hóa trị liệu trước đó bao gồm fluoropyrimidine, platinum, taxane hoặc irinotecan, và nếu thích hợp, liệu pháp nhắm mục tiêu HER2/neu.
Liều lượng dựa trên thành phần trifluridine được làm tròn đến mức tăng 5 mg gần nhất.
35 mg/m² uống 2 lần mỗi ngày vào Ngày 1-5 và Ngày 8-12 của mỗi chu kỳ 28 ngày; không vượt quá 80 mg/liều.
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tác dụng phụ của thuốc Tipanat 20
Tác dụng phụ >10% (Ung thư đại trực tràng di căn)
- Thiếu máu (77%)
- Giảm bạch cầu trung tính (67%)
- Suy nhược/mệt mỏi (52%)
- Buồn nôn (48%)
- Giảm tiểu cầu (42%)
- Giảm thèm ăn (39%)
- Giảm bạch cầu trung tính, độ 3 hoặc 4 (38%)
- Tiêu chảy (32%)
- Nôn (28%)
- Nhiễm trùng (27%)
- Sốt (19%)
- Thiếu máu độ 3 hoặc độ 4 (18%)
Tác dụng phụ >10% (Ung thư dạ dày di căn)
- Giảm bạch cầu trung tính (66%)
- Thiếu máu (63%)
- Giảm bạch cầu trung tính, độ 3 hoặc 4 (38%)
- Buồn nôn (37%)
- Giảm thèm ăn (34%)
- Giảm tiểu cầu (34%)
- Nôn (25%)
- Tiêu chảy (23%)
- Nhiễm trùng (23%)
- Thiếu máu độ 3 hoặc độ 4 (19%)
Tác dụng phụ 1-10% (Ung thư đại trực tràng di căn)
- Viêm miệng (8%)
- Suy nhược/mệt mỏi, độ 3 hoặc 4 (7%)
- Rối loạn vị giác (7%)
- Rụng tóc (7%)
- Nhiễm trùng, Độ 3 hoặc 4 (6%)
- Giảm tiểu cầu, độ 3 hoặc 4 (5%)
- Chán ăn, Độ 3 hoặc 4 (4%)
- Tiêu chảy độ 3 hoặc độ 4 (3%)
- Buồn nôn, Độ 3 hoặc 4 (2%)
- Nôn mửa, Độ 3 hoặc 4 (2%)
- Sốt, Độ 3 hoặc 4 (1%)
Tác dụng phụ 1-10% (Ung thư dạ dày di căn)
- Chán ăn, Độ 3 hoặc 4 (9%)
- Giảm tiểu cầu, độ 3 hoặc 4 (6%)
- Nhiễm trùng, Độ 3 hoặc 4 (5%)
- Nôn mửa, Độ 3 hoặc 4 (4%)
- Buồn nôn cấp độ 3 hoặc 4 (3%)
- Tiêu chảy độ 3 hoặc độ 4 (3%)
- Tác dụng phụ <1%
- Bệnh phổi kẽ
Ung thư đại trực tràng di căn
- Viêm miệng cấp độ 3 hoặc 4
Thuốc Tipanat 20 giá bao nhiêu? Giá thuốc Tipanat 20
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Tipanat 20 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.