Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Syntarpen 1g (Cloxacilin) là thuốc gì?
Thuốc Syntarpen 1g (Cloxacillin) thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng sinh penicillin. Cloxacillin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó được sử dụng phổ biến nhất để điều trị nhiễm trùng da, xương, van tim, máu và phổi. Cloxacillin tiêu diệt một số loại vi khuẩn có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng này.
Thuốc Syntarpen 1g có thể có sẵn dưới nhiều tên thương hiệu và / hoặc ở một số dạng khác nhau.
Không đưa thuốc này cho bất kỳ ai khác, ngay cả khi họ có các triệu chứng giống như bạn. Những người dùng thuốc này có thể có hại nếu bác sĩ của họ không kê đơn.
Thông tin thuốc
Thành phần: Cloxacilin 1g.
Dạng bào chế, quy cách, đường dùng: Bột pha tiêm, Hộp 1 lọ, Tiêm.
Nhà sản xuất: Tarchomin Pharmaceutial Works “Polfa” S.A – Ba Lan.
Số đăng ký: VN-21542-18.
Thuốc Syntarpen 1g trị bệnh gì, có tác dụng gì?
Dược lực học
Cloxacillin là một kháng sinh bán tổng hợp cùng nhóm với penicillin. Cloxacillin được sử dụng để chống lại tụ cầu sinh ra beta-lactamase.
Cơ chế hoạt động
Bằng cách liên kết với các protein liên kết penicilin cụ thể (PBPs) nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn, cloxacillin ức chế giai đoạn thứ ba và giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Quá trình ly giải tế bào sau đó được thực hiện qua trung gian của các enzym tự phân giải thành tế bào vi khuẩn như autolysin; có thể cloxacillin cản trở chất ức chế autolysin.
Công dụng thuốc Syntarpen 1g – Chỉ định
Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da.
Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Chống chỉ định
Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Bệnh nhân suy gan.
Liều dùng, cách dùng thuốc Syntarpen 1g
Người lớn và trẻ em > 20 kg: 500 mg/lần, 3-4 lần/24 giờ;
Trẻ em < 20 kg: 50-100 mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.
Tác dụng phụ của thuốc Syntarpen 1g
Đáng kể: Rối loạn huyết học (ví dụ giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu), bội nhiễm vi khuẩn hoặc nấm (bao gồm viêm đại tràng màng giả, tiêu chảy do C. difficile).
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau vùng thượng vị, đau bụng, viêm miệng.
Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Hôn mê, sốt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Nổi mày đay, phản ứng giống bệnh huyết thanh.
Điều tra: Tăng ALT, AST, phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co giật.
Rối loạn hệ thần kinh: Giật cơ, co giật.
Rối loạn tâm thần: Lú lẫn.
Rối loạn thận và tiết niệu: Đái ra máu, protein niệu, suy thận, bệnh ống thận, viêm thận kẽ.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt thanh quản, co thắt phế quản, hắt hơi, thở khò khè.
Rối loạn mạch máu: Tụt huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch.
Có thể gây tử vong: Phản ứng phản vệ / phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
Tăng nồng độ huyết thanh với probenecid.
Có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết thanh.
Có thể cản trở tác dụng chống đông máu của thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ: warfarin).
Tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của cloxacillin.
Thuốc Syntarpen 1g giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Syntarpen 1g
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc kháng sinh khác: Thuốc Praverix 500mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.