Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Sutinib 50mg (Sunitinib) là thuốc gì?
Thuốc Sutinib 50mg (Sunitinib) là một loại thuốc điều trị ung thư. Sunitinib can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Sunitinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK) đa mục tiêu phân tử nhỏ.
Sutinib 50mg được sử dụng để điều trị một số loại khối u tiên tiến hoặc tiến triển của dạ dày, ruột, thực quản, tuyến tụy hoặc thận.
Thông tin thuốc
Thành phần: Sunitinib 50mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang, Uống.
Quy cách: Hộp 07 viên..
Nhà sản xuất: Drug International Ltd – Bangladesh.
Thuốc Sutinib 50mg có tác dụng gì?
Cơ chế hoạt động
Sunitinib là một phân tử nhỏ có tác dụng ức chế nhiều tyrosine kinase (RTK) thụ thể, một số trong đó có liên quan đến sự phát triển của khối u, hình thành mạch máu bệnh lý và sự tiến triển di căn của ung thư. Sunitinib được đánh giá về hoạt tính ức chế chống lại nhiều loại kinase (>80 kinase) và được xác định là chất ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFRα và PDGFRβ), thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR1, VEGFR2 và VEGFR3), thân thụ thể yếu tố tế bào (KIT), tyrosine kinase-3 (FLT3) giống Fms, thụ thể yếu tố kích thích khuẩn lạc Loại 1 (CSF-1R) và thụ thể yếu tố dinh dưỡng thần kinh có nguồn gốc từ dòng tế bào thần kinh đệm (RET). Sự ức chế hoạt động của Sunitinib đối với các RTK này đã được chứng minh trong các thử nghiệm sinh hóa và tế bào, đồng thời sự ức chế chức năng đã được chứng minh trong các thử nghiệm tăng sinh tế bào. Chất chuyển hóa chính thể hiện hiệu lực tương tự so với sunitinib trong các thử nghiệm sinh hóa và tế bào.
Dược động học
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) của Sunitinib thường đạt được trong khoảng từ 6 đến 12 giờ (thời gian đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương [Tmax]) sau khi uống.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Sunitinib. Sutinib có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Sự gắn kết của Sunitinib và chất chuyển hóa có hoạt tính chính của nó với protein huyết tương người in vitro lần lượt là 95% và 90%, không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng 100–4000 ng/mL.
Thể tích phân bố biểu kiến (Vd/F) của Sunitinib là 2230 L.
Trong khoảng liều 25-100 mg, AUC và Cmax tăng tỷ lệ thuận với liều dùng.
Sau khi dùng một liều uống duy nhất ở những người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bán hủy cuối cùng của Sunitinib và chất chuyển hóa có hoạt tính chính của nó lần lượt là khoảng 40 đến 60 giờ và 80 đến 110 giờ. Với việc sử dụng lặp lại hàng ngày, Sunitinib tích lũy gấp 3 đến 4 lần trong khi chất chuyển hóa chính tích lũy gấp 7 đến 10 lần.
Nồng độ ở trạng thái ổn định của Sunitinib và chất chuyển hóa có hoạt tính chính của nó đạt được trong vòng 10 đến 14 ngày. Đến ngày thứ 14, nồng độ tổng hợp trong huyết tương của Sunitinib và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó dao động trong khoảng 62,9–101 ng/mL.
Không có thay đổi đáng kể về dược động học của Sunitinib hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính chính được quan sát thấy khi dùng lặp lại hàng ngày hoặc với các chu kỳ lặp lại trong chế độ dùng thuốc đã được thử nghiệm.
Công dụng thuốc Sutinib 50mg – Chỉ định
Khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST): Sutinib 50mg được chỉ định để điều trị các khối u mô đệm đường tiêu hóa sau khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp với Imatinib Mesylate.
Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC): Sutinib 50mg được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.
Ung thư biểu mô tế bào thận bổ trợ (RCC): Sutinib 50mg được chỉ định để điều trị bổ trợ cho bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ cao mắc RCC tái phát sau phẫu thuật cắt thận.
Khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy tiến triển (pNET): Sutinib 50mg được chỉ định để điều trị các khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy tiến triển, biệt hóa tốt ở những bệnh nhân mắc bệnh di căn hoặc tiến triển cục bộ không thể cắt bỏ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với Sunitinib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của sản phẩm này.
Liều dùng, cách dùng thuốc Sutinib 50mg
Liều khuyến nghị cho bệnh GIST và RCC nâng cao: Liều Sutinib được khuyến nghị cho khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) là một liều uống 50 mg uống một lần mỗi ngày, theo lịch điều trị 4 tuần. tiếp theo là nghỉ 2 tuần (Lịch 2/4). Nó có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều khuyến cáo để điều trị bổ trợ RCC: Liều Sutinib được khuyến nghị để điều trị bổ trợ RCC là 50 mg uống một lần mỗi ngày, theo lịch trình điều trị 4 tuần, sau đó nghỉ 2 tuần (Lịch trình 4/2), trong chín ngày -chu kỳ tuần. Nó có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều khuyến nghị cho pNET: Liều Sutinib được khuyến nghị cho các khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy (pNET) là 37,5 mg uống một lần mỗi ngày liên tục mà không cần dừng điều trị theo lịch trình. Nó có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Hoặc, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc Sutinib 50mg có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu sẵn có ở phụ nữ mang thai để thông báo nguy cơ liên quan đến thuốc. Nếu thuốc được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin về sự hiện diện của Sunitinib và các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ. Do có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ khi dùng Sutinib, nên khuyên phụ nữ đang cho con bú không nên cho con bú trong khi điều trị bằng Sutinib và trong ít nhất 4 tuần sau liều cuối cùng.
Tác dụng phụ của thuốc Sutinib 50mg
Các tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng thuốc Sutinib 50mg là
• Nhiễm độc gan
• Biến cố tim mạch
• Kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh
• Tăng huyết áp
• Biến cố xuất huyết
• Hội chứng ly giải khối u (TLS)
• Bệnh lý vi mạch huyết khối
• Protein niệu
• Độc tính da liễu
• Rối loạn chức năng tuyến giáp
• Hạ đường huyết
• Hoại tử xương hàm ( ONJ)
Thuốc Sutinib 50mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Sutinib 50mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Sutinib 50mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.