Tên thuốc: Sevcure 800.
Thành phần, hàm lượng: Sevelamer 800mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Glowsun India – Ấn Độ.
SEVCURE 800
(Sevelamer)
Thuốc Sevcure 800 (Sevelamer) là thuốc gì? có tác dụng gì?
Vôi hóa mạch máu và rối loạn chức năng nội mô ảnh hưởng vào sự phát triển của bệnh tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính. Thuốc Sevcure chứa hoạt chất sevelamer carbonat là một chất kết dính phosphate không có canxi, đã được chứng minh là làm giảm vôi hóa tim mạch ở bệnh nhân CKD (cơ chế chưa được xác định rõ).
Đối tượng sử dụng thuốc Sevcure 800
Thuốc Sevcure 800 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Chứng tăng phosphat trong bệnh nhân người lớn với giai đoạn 4 và 5 bệnh thận mãn tính.
– Sevcure 800 hiệu quả ở mức độ kết dính phosphate thấp tương tự như canxi axetat nhưng không có nguy cơ đi kèm của tăng canxi máu.
Chống chỉ định
Sevcure 800 không được sử dụng trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Hạ phospho máu.
– Tắc ruột.
Cách dùng, liều dùng thuốc Sevcure 800
Sử dụng hợp lý
Chỉ dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng nhiều hơn, không dùng thường xuyên hơn và không dùng trong thời gian dài hơn so với chỉ định của bác sĩ.
Uống thuốc này trong bữa ăn.
Tuân thủ cẩn thận bất kỳ chương trình ăn kiêng nào mà bác sĩ có thể đề nghị.
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bạn có thể được yêu cầu dùng chúng ít nhất 1 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi bạn dùng Sevcure 800. Nếu bạn cần trợ giúp để quyết định thời điểm tốt nhất để dùng các loại thuốc khác, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Uống ciprofloxacin ít nhất 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng thuốc này.
Uống mycophenolate mofetil ít nhất 2 giờ trước khi dùng thuốc này.
Bác sĩ có thể yêu cầu bạn bổ sung vitamin D, E, K và bổ sung axit folic trong thời gian điều trị bằng thuốc này, đặc biệt nếu bạn đang mang thai.
Liều dùng
Liều dùng
Liều ban đầu
– Không dùng chất kết dính phosphate:
- Huyết thanh PO4> 9 mg / dL [2,91 mmol / L]: 1600 mg PO q8hr với bữa ăn
- Huyết thanh PO4 7,5-9 mg / dL [2,42-2,91 mmol / L]: 1200-1600 mg PO q8hr với bữa ăn
- Huyết thanh PO4 5,5-7,5 mg / dL [1,78-2,42 mmol / L]: 800 mg PO q8hr với bữa ăn
Liều duy trì
Mục tiêu mục tiêu là phốt pho huyết thanh ≤5,5 mg / dL.
- Huyết thanh PO4> 5,5 mg / dL [> 1,78 mmol / L]: Tăng liều 400-800 mg mỗi bữa
- Huyết thanh PO4 3,5-5,5 mg / dL [1,13-1,78 mmol / L]: Duy trì liều hiện tại
- Huyết thanh PO4 <3,5 mg / dL [1,13 mmol / L] giảm 400-800 mg mỗi bữa ăn
Chuẩn độ liều
- Tăng 400-800 mg mỗi bữa trong khoảng thời gian 2 tuần khi cần thiết để đạt được mức phospho huyết thanh mục tiêu.
- Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng, liều trung bình hàng ngày dành cho người lớn là ~ 7,2 g / ngày.
- Liều người lớn hàng ngày cao nhất được nghiên cứu là 14 gram ở bệnh nhân suy thận khi lọc máu.
Tác dụng phụ của thuốc Sevcure 800
Thường gặp
- Nhức đầu, tiêu chảy.
- Đau dạ dày.
- Nôn, buồn nôn.
- Ho.
- Đầy hơi, táo bón.
Tác dụng phụ nghiêm trọng (hiếm gặp)
- Khó thở, đau ngực.
- Đau đỏ, sưng ở chân dưới.
- Phản ứng dị ứng: phát ban, ngứa, sưng (mặt, lưỡi, cổ họng).
Nhận sự trợ giúp y tế khẩn cấp nếu gặp các triệu chứng trên.
Tương tác thuốc
Mặc dù một số loại thuốc nhất định hoàn toàn không nên được sử dụng cùng nhau, trong các trường hợp khác, hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ của bạn có thể muốn thay đổi liều lượng, hoặc các biện pháp phòng ngừa khác có thể là cần thiết. Khi bạn đang dùng thuốc này, điều đặc biệt quan trọng là chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn phải biết liệu bạn có đang dùng bất kỳ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây hay không. Các tương tác sau đây đã được lựa chọn trên cơ sở ý nghĩa tiềm năng của chúng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.
Sử dụng thuốc Sevcure 800 với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
– Erdafitinib
Sử dụng thuốc Sevcure 800 với bất kỳ loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
– Ciprofloxacin
– Levothyroxine
– Liothyronine
– Mycophenolate Mofetil
– Axit mycophenolic
Những thông tin khác cần biết về thuốc Sevcure 800
Giữ tất cả các cuộc hẹn với bác sĩ. Bác sĩ của bạn sẽ yêu cầu một số xét nghiệm để xác định phản ứng của bạn với sevelamer.
Đừng để ai khác dùng thuốc của bạn. Hỏi dược sĩ của bạn bất kỳ câu hỏi nào bạn có về việc sử dụng lại đơn thuốc của bạn.
Điều quan trọng là bạn phải giữ một danh sách về tất cả các loại thuốc theo toa và không kê đơn (không kê đơn) bạn đang dùng, cũng như bất kỳ sản phẩm nào như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi đến gặp bác sĩ hoặc khi nhập viện. Đây cũng là thông tin quan trọng cần mang theo trong trường hợp khẩn cấp.
Thuốc Sevcure 800 giá bao nhiêu? Giá thuốc Sevcure 800
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Sevcure 800 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Sevcure 800: Thuốc Sevcar 800, Thuốc Sevla 400, Thuốc Revlamer 800.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.