Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Rutinib 5mg (Ruxolitinib) là thuốc gì?
Thuốc Rutinib 5mg chứa hoạt chất là Ruxolitinib được sử dụng để điều trị một số bệnh rối loạn tủy xương như bệnh xơ hóa tủy xương, bệnh đa hồng cầu nguyên phát.
Thông tin thuốc
Thành phần: Ruxolitinib 5mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén bao phim, Uống.
Quy cách: Hộp 50 viên..
Nhà sản xuất: Drug International Ltd – Bangladesh.
Thuốc Rutinib 5mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Cơ chế tác dụng
Ruxolitinib là chất ức chế kinase, ức chế Janus
Các Kinase liên kết (JAK) JAK1 và JAK2 làm trung gian truyền tín hiệu của một số cytokine và các yếu tố tăng trưởng quan trọng đối với quá trình tạo máu và chức năng miễn dịch. Tín hiệu JAK liên quan đến việc tuyển dụng STAT (bộ chuyển đổi tín hiệu và bộ kích hoạt phiên mã) vào các thụ thể cytokine, kích hoạt và định vị STAT sau đó vào nhân dẫn đến điều chỉnh biểu hiện gen. Xơ tủy (MF) là một bệnh tăng sinh tủy (MPN) được biết là có liên quan đến rối loạn điều hòa tín hiệu JAK1 và JAK2.
Ruxolitinib đường uống ngăn ngừa lách to, tốt nhất là làm giảm các tế bào đột biến JAK2V617F ở lá lách và giảm các cytokine gây viêm tuần hoàn (ví dụ TNF-α, IL-6).
Dược động học:
Hấp thu: Ruxolitinib được hấp thu nhanh chóng sau khi uống Ruxolitinib với nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 1 đến 2 giờ sau khi dùng thuốc. Sự hấp thu ruxolitinib qua đường uống được ước tính ít nhất là 95%.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của ruxolitinib ở trạng thái ổn định là 72 L ở bệnh nhân mắc bệnh MF và PV ở bệnh nhân bị xơ tủy.
Thời gian bán hủy: thời gian bán hủy trung bình của ruxolitinib và chất chuyển hóa là khoảng 5,8 giờ.
Thời gian bán hủy thải trừ: Thời gian bán hủy thải trừ trung bình của ruxolitinib là khoảng 3 giờ AUC: Cmax trung bình của ruxolitinib và tổng lượng phơi nhiễm (AUC) tăng tỷ lệ thuận trong khoảng liều duy nhất từ 5 đến 200 mg.
Liên kết với protein huyết tương: 97%, chủ yếu với albumin.
Chuyển hóa: Ruxolitinib được chuyển hóa bởi CYP3A4 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP2C9.
Bài tiết: Sau một liều uống duy nhất ruxolitinib được đánh dấu phóng xạ ở người lớn khỏe mạnh, việc thải trừ chủ yếu thông qua quá trình trao đổi chất với 74% chất phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu và 22% bài tiết qua phân. Thuốc không biến đổi chiếm ít hơn 1% tổng lượng phóng xạ được bài tiết.
Công dụng thuốc Rutinib 5mg
Xơ tủy: Rutinib 5mg được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh xơ tủy (MF) có nguy cơ trung bình hoặc cao, bao gồm MF nguyên phát, MF sau đa hồng cầu nguyên phát và MF tăng tiểu cầu sau thiết yếu.
Bệnh đa hồng cầu: Rutinib 5mg được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh đa hồng cầu (PV) không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp hydroxyurea.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ruxolitinib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Rutinib 5mg
Liều lượng và cách dùng: Xơ tủy: Liều khởi đầu được khuyến nghị của Ruxolitinib dựa trên số lượng tiểu cầu.
Liều khởi đầu của Ruxolitinib cho bệnh xơ tủy
– Số lượng tiểu cầu: Lớn hơn 200 X 109/L
Liều khởi đầu: 20 mg uống hai lần mỗi ngày
– Số lượng tiểu cầu: 100X109/L đến 200X109/L
Liều khởi đầu: 15 mg uống hai lần mỗi ngày
– Số lượng tiểu cầu: 50 X 109/L đến dưới 100 X 109/L
Liều khởi đầu: 5 mg uống hai lần mỗi ngày
Bệnh đa hồng cầu: Liều khởi đầu được khuyến nghị của Ruxolitinib là 10 mg hai lần mỗi ngày. Liều có thể được điều chỉnh dựa trên độ an toàn và hiệu quả. Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sử dụng Rutinib 5mg ở phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu Ruxolitinib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng Ruxolitinib và trong hai tuần sau liều cuối cùng.
Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Ruxolitinib ở bệnh nhi chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ của thuốc Rutinib 5mg
Các tác dụng phụ phổ biến nhất là:
• Giảm tiểu cầu, thiếu máu và giảm bạch cầu
• Nguy cơ nhiễm trùng, bầm tím, chóng mặt, nhức đầu
• Triệu chứng trầm trọng hơn sau khi gián đoạn hoặc ngừng điều trị bằng Ruxolitinib
• Ung thư da không hắc tố
Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng thuốc Rutinib 5mg
Giảm tiểu cầu, thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính: Điều trị bằng thuốc Rutinib 5mg có thể gây giảm tiểu cầu, thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Kiểm soát tình trạng giảm tiểu cầu bằng cách giảm liều hoặc tạm thời ngừng sử dụng Ruxolitinib. Có thể cần phải truyền tiểu cầu. Bệnh nhân bị thiếu máu có thể cần truyền máu và/hoặc điều chỉnh liều Ruxolitinib. Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (ANC dưới 0,5 X 109/L) thường có thể hồi phục bằng cách ngừng dùng Ruxolitinib cho đến khi hồi phục. Thực hiện công thức máu toàn bộ trước điều trị (CBC) và theo dõi CBC mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi liều lượng ổn định và sau đó theo chỉ định lâm sàng..
Nguy cơ nhiễm trùng: Vi khuẩn, mycobacteria, nấm và virus nghiêm trọng nhiễm trùng đã xảy ra. Trì hoãn việc bắt đầu điều trị bằng Ruxolitinib cho đến khi các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng đang hoạt động được giải quyết. Quan sát bệnh nhân dùng Ruxolitinib để biết các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và xử lý kịp thời.
Bệnh lao: Nhiễm lao đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Ruxolitinib. Quan sát bệnh nhân dùng Ruxolitinib để biết các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh lao đang hoạt động và xử trí kịp thời. Trước khi bắt đầu sử dụng Ruxolitinib, bệnh nhân nên được đánh giá các yếu tố nguy cơ mắc bệnh lao và những người có nguy cơ cao hơn nên được kiểm tra tình trạng nhiễm trùng tiềm ẩn. Các yếu tố rủi ro bao gồm nhưng không giới hạn ở việc cư trú hoặc đi du lịch đến các quốc gia có tỷ lệ mắc bệnh lao cao, tiếp xúc gần gũi với người mắc bệnh lao đang hoạt động và có tiền sử mắc bệnh lao đang hoạt động hoặc tiềm ẩn mà không thể xác nhận được liệu trình điều trị thích hợp. Đối với những bệnh nhân có bằng chứng về bệnh lao đang hoạt động hoặc tiềm ẩn, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ có chuyên môn về điều trị bệnh lao trước khi bắt đầu dùng Ruxolitinib. Quyết định tiếp tục sử dụng Ruxolitinib trong quá trình điều trị bệnh lao đang hoạt động phải dựa trên về việc xác định rủi ro-lợi ích tổng thể.
Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển: Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển bệnh não chất trắng (PML) đã xảy ra khi điều trị bằng Ruxolitinib. Nếu nghi ngờ PML, hãy dừng Ruxolitinib và đánh giá.
Herpes Zoster: Tư vấn cho bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của bệnh herpes zoster và tìm cách điều trị càng sớm càng tốt nếu nghi ngờ.
Viêm gan B: Tải lượng virus viêm gan B (hiệu giá HBV-DNA) tăng, có hoặc không kèm theo tăng alanine aminotransferase và aspartate aminotransferase, đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính dùng Ruxolitinib. Tác dụng của Ruxolitinib đối với sự nhân lên của virus ở bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính vẫn chưa được biết rõ. Bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính cần được điều trị và theo dõi theo hướng dẫn lâm sàng.
Thuốc Rutinib 5mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Rutinib 5mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Rutinib 5mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.