Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc biệt dược Pradaxa 75mg, 110mg, 150mg là thuốc gì?
Thuốc Pradaxa được giới thiệu vào năm 2010 như là giải pháp thay thế đầu tiên được FDA chấp thuận cho warfarin để giảm nguy cơ đột quỵ trong rung nhĩ (AFib) không do vấn đề về van tim. Sự chấp thuận dựa trên một thử nghiệm lâm sàng bao gồm hơn 18.000 bệnh nhân. Kể từ đó, hơn 17 triệu đơn thuốc cho Pradaxa đã được bán tại Hoa Kỳ.
PRADAXA cũng được chấp thuận để điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch chân (huyết khối tĩnh mạch sâu, hoặc DVT) hoặc phổi (thuyên tắc phổi, hoặc PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng cách tiêm chất làm loãng máu và để giảm nguy cơ xảy ra. lần nữa. Sự chấp thuận của nó dựa trên 4 thử nghiệm lâm sàng so sánh nó với warfarin hoặc với giả dược (thuốc đường) để điều trị DVT và PE trên 9.000 bệnh nhân.
Thông tin thuốc
Thành phần: Dabigatran;
Dạng bào chế: Viên nang cứng;
Đường dùng: Uống;
Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên;
Hạn dùng: 36 tháng;
Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim;
Xuất xứ: Đức.
Thuốc Pradaxa có tác dụng gì?
Dabigatran (Pradaxa) liên kết thuận nghịch với vị trí hoạt động trên phân tử thrombin, ngăn chặn sự hoạt hóa qua trung gian thrombin của các yếu tố đông máu. Nó có thể ít có tác dụng đối kháng hơn với sự kết tập tiểu cầu qua trung gian thrombin.
Hơn nữa, Dabigatran có thể bất hoạt thrombin ngay cả khi thrombin liên kết với fibrin. Nó làm giảm sự ức chế phân hủy fibrin qua trung gian thrombin. Do đó, thậm chí có thể tăng cường quá trình tiêu sợi huyết.
Thuốc Pradaxa chữa bệnh gì?
Thuốc Pradaxa được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
– Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ, như đã từng bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA ≥ độ II); đái tháo đường; tăng huyết áp.
– Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.
– Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilate hoặc một trong các tá dược của thuốc
– Người suy thận nặng (CrCL < 30 mL/phút)
– Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu, hoặc bệnh nhân giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát
– Chấn thương hoặc các tình trạng được xem là có nguy cơ chảy máu nặng rõ rệt. Bao gồm loét dạ dày tá tràng hiện tại hoặc gần đây, sự xuất hiện của u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương cột sống hoặc não gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu, hoặc các bất thường nghiêm trọng mạch máu trong cột sống hoặc trong não.
– Điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron
– Điều trị đồng thời với các thuốc chống đông khác như heparin (UFH), các heparin trọng lượng phân tử thấp (như enoxaparin, dalteparin), các dẫn xuất heparin (như fondaparinux), thuốc chống đông đường uống (như warfarin, rivaroxaban, apixaban) ngoại trừ trong những trường hợp chuyển sang hoặc chuyển từ PRADAXA hoặc khi UFH được dùng ở những liều cần thiết để duy trì thông thương catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
– Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
– Chống chỉ định trong trường hợp suy gan hoặc mắc bệnh gan có ảnh hưởng đến tính mạng.
Liều dùng, cách dùng thuốc kháng đông Pradaxa
Người lớn
Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối:
- Bắt đầu điều trị với thuốc Pradaxa đường uống trong vòng 1-4 giờ sau khi phẫu thuật xong với một viên duy nhất (110 mg)
- Sau đó tiếp tục uống 2 viên một lần mỗi ngày trong tổng cộng 10 ngày.
- Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, nên trì hoãn khởi đầu điều trị.
- Nếu không bắt đầu dùng thuốc ngay trong ngày tiến hành phẫu thuật, nên bắt đầu điều trị sau đó với 2 viên nang, một lần mỗi ngày.
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay khớp háng:
- Nên bắt đầu điều trị với thuốc Pradaxa đường uống trong vòng 1-4 giờ sau khi phẫu thuật xong với một viên duy nhất (110 mg). Sau đó tiếp tục với 2 viên nang một lần mỗi ngày trong tổng cộng là 28-35 ngày.
- Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, nên trì hoãn khởi đầu điều trị. N
- Nếu không bắt đầu dùng thuốc ngay trong ngày tiến hành phẫu thuật, nên bắt đầu điều trị sau đó với 2 viên nang, một lần mỗi ngày.
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF)
Liều khuyến cáo dùng hàng ngày của thuốc Pradaxa là 300 mg, chia hai lần mỗi ngày.
Điều trị trong thời gian dài.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan
Liều khuyến cáo hàng ngày là 300 mg dùng đường uống, chia hai lần một ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày.
Điều trị nên được tiếp tục cho đến 6 tháng.
Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó
Liều khuyến cáo hàng ngày là 300 mg, dùng đường uống, chia hai lần mỗi ngày, mỗi lần 150mg.
Điều trị có thể kéo dài tùy thuộc vào nguy cơ của từng bệnh nhân.
Trẻ em
Thuốc Pradaxa chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân < 18 tuổi. Không khuyến cáo điều trị ở trẻ em.
Thuốc Pradaxa 75mg, 110mg, 150mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Pradaxa
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Pradaxa 75mg, 110mg, 150mg mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm về thuốc Pradaxa tại đây: https://www.dieutri.vn/p/pradaxa-thuoc-phong-ngua-huyet-khoi-dong-mach-tinh-mach
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Pradaxa 75mg, 110mg, 150mg là thuốc gì, giá bao nhiêu?”