Tên thuốc: Pomahope.
Thành phần, hàm lượng: Pomalidomide 2mg, 3mg hoặc 4mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang, Uống.
Quy cách: Hộp 01 lọ x 21 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Abbott – India.
POMAHOPE
(Pomalidomide)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Pomahope 2mg, 3mg, 4mg (Pomalidomide) là thuốc gì?
Thuốc Pomahope chứa thành phần là Pomalidomide, được bào chế dưới dạng viên nang, dùng đường uống.
Pomalidomide được sử dụng kết hợp với dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy (ung thư máu) ở những bệnh nhân đã dùng ít nhất 2 loại thuốc khác. Thuốc Pomahope được sử dụng cho bệnh nhân đa u tủy đã trở nên tồi tệ hơn trong quá trình điều trị hoặc trong vòng 60 ngày kể từ lần điều trị cuối cùng. Pomalidomide cản trở sự phát triển của nhiều tế bào u tủy, cuối cùng chúng sẽ bị phá hủy trong cơ thể. Pomalidomide là một loại thuốc chống ung thư.
Pomalidomide được sử dụng để điều trị sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS ở những bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc kháng retrovirus tích cực cao (HAART) không có kết quả. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị Kaposi sarcoma ở những bệnh nhân không bị nhiễm HIV (âm tính với HIV).
Thuốc Pomahope có tác dụng gì?
Promalidomide là một chất điều hòa miễn dịch có hoạt tính chống ung thư. Nó được chứng minh là có khả năng ức chế sự tăng sinh và gây ra quá trình apoptosis của các tế bào khối u khác nhau. Hơn nữa, promalidomide tăng cường miễn dịch qua trung gian tế bào T và tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK) và ức chế sản xuất các cytokine gây viêm, như TNF-alpha hoặc IL-6, bởi bạch cầu đơn nhân. Mục tiêu chính của promalidomide được cho là protein cereblon. Nó liên kết với mục tiêu này và ức chế hoạt động của ligase ubiquitin. Nó cũng là một chất ức chế phiên mã của COX2.
Chỉ định – Công dụng thuốc Pomahope
Thuốc Pomahope được chỉ định cho những bệnh nhân bị đa u tủy đã điều trị ít nhất hai liệu pháp trước đó bao gồm lenalidomide và bortezomib và đã chứng minh được sự tiến triển của bệnh trong hoặc trong vòng 60 ngày sau khi hoàn thành liệu pháp cuối cùng.
Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các vấn đề y tế có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng Pomahope
Hãy chắc chắn rằng bạn nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ vấn đề y tế nào khác, đặc biệt là:
– Thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp)
– Cục máu đông
– Các vấn đề về tủy xương
– Huyết khối tĩnh mạch sâu (cục máu đông ở chân)
– Giảm bạch cầu trung tính (bạch cầu thấp)
– Thuyên tắc phổi (cục máu đông trong phổi)
– Giảm tiểu cầu (tiểu cầu thấp trong máu) —Sử dụng một cách thận trọng.
– Bệnh thận (ví dụ: bệnh nhân được lọc máu)
– Bệnh gan — Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên do việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn.
Liều dùng, cách dùng thuốc Pomahope
Liều dùng
Liều dùng của thuốc này sẽ khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Thực hiện theo đơn đặt hàng của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn trên nhãn. Thông tin sau đây chỉ bao gồm các liều lượng trung bình của thuốc này. Nếu liều của bạn khác, đừng thay đổi nó trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn làm như vậy.
Đối với bệnh đa u tủy:
Người lớn — Lúc đầu, 4 miligam (mg) một lần một ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết và dung nạp. Thuốc này thường được dùng vào ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày. Lịch trình này được lặp lại sau mỗi 28 ngày.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ của bạn.
Đối với sarcoma Kaposi:
Người lớn — Lúc đầu, 5 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết và dung nạp. Thuốc này thường được dùng vào ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày. Lịch trình này được lặp lại sau mỗi 28 ngày.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ của bạn.
Nếu quên một liều
Nếu bạn quên một liều thuốc này, hãy dùng nó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này và cách thời gian bình thường của bạn ít hơn 12 giờ, hãy uống càng sớm càng tốt và dùng liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Nếu bạn bỏ lỡ một liều và đã hơn 12 giờ kể từ thời điểm bình thường của bạn, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên..
Tác dụng phụ của thuốc Pomahope
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phổ biến hơn
- Đau bàng quang
- Chảy máu nướu răng
- Đầy hơi hoặc sưng mặt, cánh tay, bàn tay, cẳng chân hoặc bàn chân
- Máu trong nước tiểu hoặc phân
- Chảy máu mũi
- Đau nhức cơ thể
- Cảm giác bỏng rát, tê, ngứa ran hoặc đau đớn
- Ớn lạnh
- Nước tiểu đục
- Sự hoang mang
- Táo bón
- Ho
- Giảm hoặc tăng đi tiểu
- Đi tiểu khó, nóng rát hoặc đau
- Khó thở
- Chán nản
- Chóng mặt
- Khô miệng
- Tắc nghẽn tai
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều
- Cảm thấy buồn hoặc trống rỗng
- Sốt
- Thường xuyên đi tiểu
- Đau đầu
- Lời nói không mạch lạc
- Cơn khát tăng dần
- Cáu gắt
- Chán ăn
- Ăn mất ngon
- Mất hứng thú hoặc niềm vui
- Mất giọng
- Đau lưng dưới hoặc đau một bên
- Vị kim loại
- Đau cơ hoặc chuột rút
- Yếu cơ
- Nghẹt mũi
- Buồn nôn
- Tê hoặc ngứa ran ở bàn tay, bàn chân hoặc môi
- Nỗi đau
- Da nhợt nhạt
- Xác định các đốm đỏ trên da
- Tăng cân nhanh chóng
- Sổ mũi
- Run rẩy ở chân, tay, bàn tay hoặc bàn chân
- Hắt xì
- Viêm họng
- Đau bụng
- Tức ngực
- Run hoặc run tay hoặc chân
- Khó tập trung
- Khó ngủ
- Khó thở khi gắng sức
- Vết loét, vết loét hoặc đốm trắng trong miệng
- Loạng choạng hoặc khó xử
- Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
- Tăng hoặc giảm cân bất thường
- Nôn mửa
- Yếu ở cánh tay, bàn tay, chân hoặc bàn chân
Ít phổ biến
- Sự lo ngại;
- Chóng mặt hoặc choáng váng;
- Ngất xỉu;
- Đau, đỏ hoặc sưng ở cánh tay hoặc chân;
- Khó thở.
Tỷ lệ mắc phải không được biết
- Da phồng rộp, bong tróc hoặc lỏng lẻo;
- Bệnh tiêu chảy;
- Khó đi tiểu;
- Ngứa;
- Đau khớp;
- Tổn thương da đỏ, thường có trung tâm màu tím;
- Mắt đỏ, khó chịu;
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường;
- Yếu hoặc nặng của chân;
- Mắt hoặc da vàng.
Tác dụng phụ thường gặp
Phổ biến hơn
- Đau lưng;
- Mờ mắt;
- Giảm sự thèm ăn;
- Khó khăn với việc di chuyển;
- Đỏ bừng, da khô;
- Hơi thở thơm như trái cây;
- Tăng đói;
- Tăng tiết mồ hôi;
- Thiếu hoặc mất sức;
- Co thắt hoặc cứng cơ;
- Đổ mồ hôi đêm;
- Phát ban.
Tỷ lệ mắc phải không được biết
- Cảm giác chuyển động liên tục của bản thân hoặc môi trường xung quanh;
- Cảm giác quay cuồng.
Thuốc Pomahope 2, 3, 4mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Pomahope 4
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Pomahope 2, 4 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Pomalong 1 (Pomalidomide): Thuốc Pomalid 2mg., Thuốc Pomalong.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.