Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Mozobil 20mg/ml (Plerixafor) là thuốc gì?
Thuốc tiêm Mozobil 20mg/ml (Plerixafor) được sử dụng cùng với yếu tố kích thích cụm bạch cầu hạt hoặc G-CSF (ví dụ: filgrastim, pegfilgrastim) để huy động các tế bào gốc tạo máu (HSC) để thu thập và cấy ghép ở những bệnh nhân mắc ung thư hạch không Hodgkin (NHL) và đa u tủy (MM). ).
Thuốc này chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Thông tin thuốc
Thành phần: Plerixafor 20 mg/ml.
Quy cách đóng gói: Mỗi lọ chứa 24 mg Plerixafor trong 1,2 ml dung dịch.
Dạng bào chế: Dung dịch pha tiêm.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Sanofi.
Thuốc Mozobil 20mg/ml có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Plerixafor huy động tế bào gốc tạo máu. Chặn liên kết của yếu tố-1-alpha có nguồn gốc từ tế bào mô đệm, được tìm thấy trên các tế bào mô đệm của tủy xương, với thụ thể chemokine CXC 4 (CXCR4). Sự ức chế dẫn đến việc huy động các tế bào gốc tiền thân và tạo máu từ tủy xương vào máu ngoại vi.
Công dụng thuốc Mozobil 20mg/ml
Thuốc Mozobil 20mg/ml được sử dụng kết hợp với yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt (G-CSF, filgrastim) để huy động các tế bào gốc tạo máu đến máu ngoại vi để thu thập và sau đó ghép tự thân ở bệnh nhân ung thư hạch không Hodgkin (NHL) và đa u tủy (MM).
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Mozobil 20mg/ml
Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra sản phẩm này bằng mắt thường để tìm các hạt hoặc sự đổi màu. Nếu có một trong hai, không sử dụng chất lỏng. Trước khi tiêm mỗi liều, hãy làm sạch chỗ tiêm bằng cồn tẩy rửa. Thay đổi vị trí tiêm mỗi lần để giảm bớt tổn thương dưới da. Tiêm thuốc này dưới da theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là khoảng 11 giờ trước khi làm thủ thuật lọc máu. Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe và cân nặng của bạn. Bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn bạn sử dụng một loại thuốc khác (G-CSF) để chuẩn bị cho thủ thuật. Cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ về cách sử dụng cả hai loại thuốc một cách chính xác.
Tiêm dưới da
Cấy ghép tế bào gốc tạo máu để ghép tự thân cho bệnh nhân ung thư hạch hoặc đa u tủy
Người lớn: Kết hợp với yếu tố kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt (G-CSF): ≤83 kg: liều cố định 20 mg hoặc 0,24 mg/kg một lần mỗi ngày; >83 kg: 0,24 mg/kg một lần mỗi ngày. Các liều thường được dùng trong 2-4 ngày liên tục (tối đa 7 ngày nếu cần) và dùng khoảng 6-11 giờ trước khi lọc máu. Bắt đầu điều trị sau 4 liều G-CSF. Tối đa: 40 mg mỗi ngày.
Suy thận
CrCl (mL/min) | Liều dùng |
≤50 | 0.16 mg/kg một lần mỗi ngày. Tối đa: 27 mg mỗi ngày. |
Tác dụng phụ của thuốc Mozobil 20mg/ml
Bên cạnh tác dụng cần thiết, thuốc Mozobil 20mg/ml có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều có thể xảy ra, nhưng nếu chúng xảy ra, chúng có thể cần được chăm sóc y tế.
Kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:
Phổ biến
- Chảy máu nướu răng
- Nóng rát, kiến bò, ngứa, tê, kim châm, “kim châm” hoặc cảm giác ngứa ran
- Máu dưới da
- Ho ra máu
- Vết thâm tím đậm
- Khó thở hoặc nuốt
- Chóng mặt
- Cảm giác nóng
- Đỏ bừng, đỏ da
- Cục cứng
- Đau đầu
- Phát ban hoặc nổi mụn, ngứa, phát ban da
- Tăng lưu lượng kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo
- Kích thích
- Chảy máu cam
- Nỗi đau
- Bại liệt
- Chảy máu kéo dài từ vết cắt
- Màu đỏ hoặc đen, phân hắc ín
- Nước tiểu màu đỏ hoặc nâu sẫm
- Sưng tấy
- Da ấm bất thường
Hiếm
- Ớn lạnh
- Đổ mồ hôi lạnh
- Lú lẫn
- Chóng mặt, ngất xỉu hoặc choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi
- Ngất xỉu
- Tim đập nhanh
- Sưng quanh mắt
- Tức ngực
- Yếu đuối
Tỷ lệ mắc bệnh không rõ
- Ho
- Cảm giác sung mãn
- Đau ở bụng trên bên trái hoặc quanh vai trái
- Bọng mắt hoặc sưng mí mắt hoặc quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi
- Đau bụng
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra mà thường không cần chăm sóc y tế. Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể bạn điều chỉnh thuốc. Ngoài ra, bác sỹ có thể cho bạn biết về những cách để ngăn ngừa hoặc giảm bớt một số tác dụng phụ này. Kiểm tra với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây tiếp tục hoặc gây khó chịu hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về chúng:
Phổ biến
- Cảm giác cồng kềnh
- Bệnh tiêu chảy
- Khó khăn trong việc di chuyển
- Không khí dư thừa hoặc khí trong dạ dày hoặc ruột
- Đau cơ hoặc cứng khớp
- Buồn nôn
- Đau khớp
- Truyền khí
- Khó ngủ
- Nôn mửa
Ít phổ biến
- Ợ hơi
- Đau xương
- Khó đi tiêu
- Khô miệng
- Cảm giác khó chịu hoặc bệnh tật chung
- Ợ nóng
- Tăng tiết mồ hôi
- Khó tiêu
- Áp lực trong dạ dày
- Dạ dày khó chịu hoặc khó chịu
- Sưng vùng bụng hoặc dạ dày
Tỷ lệ mắc bệnh không rõ
- Những giấc mơ và ác mộng bất thường
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng nào khác, hãy kiểm tra với bác sỹ của bạn.
Thuốc Mozobil 20mg/ml giá bao nhiêu? Giá thuốc Mozobil 20mg/ml
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Mozobil 20mg/ml mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.