Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg là thuốc gì?
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg (Methotrexate) là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư cũng như bệnh vẩy nến nặng, viêm khớp dạng thấp nặng và viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên.
Thông tin thuốc
Thành phần: Methotrexate 2.5mg.
Dạng bào chế, quy cách đường dùng: Viên nén bao phim, Hộp 02 vỉ x 10 viên, Uống.
Số đăng ký: VN2-303-14.
Nhà sản xuất: Belmed – Ấn Độ.
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Dược lực học
Methotrexate trong thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg ức chế các enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide, ngăn cản sự phân chia tế bào và dẫn đến các hoạt động chống viêm. Thuốc có thời gian tác dụng dài và thường được dùng cho bệnh nhân mỗi tuần một lần.
Methotrexate là thuốc có chỉ số điều trị hẹp. Không dùng methotrexate hàng ngày.
Cơ chế hoạt động
Methotrexate đi vào các mô và được folylpolyglutamate chuyển thành methotrexate polyglutamate.
Cơ chế hoạt động của methotrexate là do ức chế các enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide bao gồm dihydrofolate reductase, thymidylate synthase, aminoimidazole caboxamide ribonucleotide Transformylase (AICART) và amido phosphoribosyltransferase. Ức chế tổng hợp nucleotide ngăn cản sự phân chia tế bào.
Trong viêm khớp dạng thấp, methotrexate polyglutamate ức chế AICART nhiều hơn methotrexate. Sự ức chế này dẫn đến tích tụ AICART ribonucleotide, ức chế adenosine deaminase, dẫn đến tích tụ adenosine triphosphate và adenosine trong không gian ngoại bào, kích thích thụ thể adenosine, dẫn đến kháng viêm hành động.
Công dụng thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg – Chỉ định
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg được chỉ định để:
– Điều trị ung thư bao gồm bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho không Hodgkin, u mô mềm và u xương, và các khối u ở vú, phổi, đầu và cổ, bàng quang, cổ tử cung, buồng trứng và tinh hoàn ung thư biểu mô.
– Điều trị bệnh vẩy nến diễn tiến nghiêm trọng, không đáp ứng đầy đủ với các hình thức trị liệu khác như đèn chiếu, PUVA, retinoids và viêm khớp vẩy nến nặng ở người lớn.
– Điều trị bệnh Crohn nhẹ đến trung bình hoặc đơn độc hoặc kết hợp với corticosteroid ở bệnh nhân người lớn khó chịu hoặc không dung nạp với thiopurine.
– Điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động ở bệnh nhân người lớn.
– Hỗ trợ điều trị các dạng viêm đa khớp của bệnh viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên hoạt động nặng khi đáp ứng với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) không đầy đủ.
Chống chỉ định
Xét nghiệm men hoặc chức năng gan bất thường dai dẳng và, nếu có, các dấu hiệu khác của gan thiệt hại như mức procollagen loại III n-terminal peptide (PIIINP).
Bệnh gan, bao gồm viêm gan hoạt động hoặc tái phát và xơ gan hoặc xơ gan ở gan sinh thiết (sinh học cũng có thể không được khuyến khích trong tình huống này).
Bệnh truyền nhiễm đang hoạt động, bao gồm bệnh lao đang hoạt động không được điều trị hoặc nhiễm HIV tiến triển; loại trừ các bệnh nhiễm trùng cấp tính mà methotrexate có thể tạm thời ngừng sử dụng.
Suy giảm miễn dịch chưa điều trị (không áp dụng điều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch khác chẳng hạn như tác nhân sinh học).
Rối loạn tạo máu hoặc giảm tế bào máu (chống chỉ định với methotrexate; cần thận trọng và đánh giá lợi ích rủi ro đối với sinh học).
Thụ thai ở nam hay nữ; bệnh nhân có kế hoạch thụ thai hoặc bệnh nhân sinh con tiềm năng và không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp (nên tránh thụ thai trong thời gian điều trị bằng methotrexate và trong ít nhất 3 tháng sau khi ngừng điều trị ở nam giới hoặc ít nhất một chu kỳ rụng trứng ở nữ).
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Viêm phổi hoặc bệnh phổi nghiêm trọng có thể cản trở việc chẩn đoán hoặc theo dõi đối với bệnh phổi do methotrexate/xơ phổi.
Mới tiêm vắc xin, đặc biệt là vắc xin sống (cũng đề cập đến vắc xin sống và vắc xin BCG hạn chế đối với sinh học).
Khoảng cách ngăn thứ ba, chẳng hạn như tràn dịch màng phổi dai dẳng và cổ trướng
U lympho ác tính (điều trị sinh học cũng không được khuyến khích trong trường hợp này)
Quá mẫn cảm.
Liều dùng, cách dùng thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg
Điều trị methotrexate cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu ung thư giám sát. Liều uống có thể lên tới 30 mg/m2, còn liều cao hơn phải tiêm.
Khối u
– Ung thư nhau và các bệnh ung thư lá nuôi tương tự: 15- 30mg/ngày trong 5 ngày. Thông thường cần phải lập lại 3- 5 đợt điều trị như vậy, thời gian nghỉ giữa các đợt điều trị là một đến nhiều tuần, cho đến khi không còn biểu hiện các triệu chứng độc tính.
– Bệnh bạch cầu lympho cấp:
– Liều cảm ứng: uống theo mét vuông diện tích cơ thể mỗi ngày, hoặc phối hợp với prednisolon hoặc các thuốc khác.
– Liều duy trì: uống 30 mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần.
– U bạch huyết: u Burkitt, giai đoạn I-II: liều dùng khuyến nghị là 10 đến 25mg/ngày trong 4-8 ngày, giai đoạn III: methotrexate 0,625 – 2,5mg/kg/ngày, thường dùng cùng với các thuốc kháng khối u khác. Trong tất cả các giai đoạn, sự điều trị luôn gồm có nhiều đợt điều trị với các khoảng thời gian nghỉ từ 7 đến 10 ngày.
– U sùi dạng nấm: Liều dùng thông thường 2,5-10 mg/ngày, uống trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Vảy nến
Liều dùng khởi đầu khuyến nghị:
– 10-25 mg/tuần cho đến khi đạt được đáp ứng điều trị.
– Hoặc 2,5 mg/lần, uống 3 lần, cách nhau 12 giờ giữa hai lần uống thuốc.
Điều chỉnh liều dùng từ từ để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, thông thường không nên vượt quá 30mg/tuần.
Khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, giảm liều thuốc đến mức tối thiểu và kéo dài thời gian nghỉ giữa hai đợt điều trị đến mức tối đa.
Viêm khớp dạng thấp
Liều dùng khởi đầu khuyến nghị:
– Dùng liều 7,5 mg/lần/tuần.
– Hoặc mỗi tuần uống một đợt: 2,5 mg/lần, uống 3 lần, cách nhau 12 giờ giữa hai lần uống thuốc.
Điều chỉnh liều dùng từ từ để đạt được đáp ứng tốì ưu, nhưng tổng liều đùng một tuần thông thường không vượt quá 20mg. Khi đã đạt được đáp ứng, nên giảm liều, nếu có thể, giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Tác dụng phụ của thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg
Thường gặp
- Chảy máu nướu răng
- Máu trong nước tiểu hoặc phân
- Nôn ra máu
- Bệnh tiêu chảy
- Tăng nhịp tim
- Ngứa, phát ban, đỏ da
- Đau khớp
- Buồn nôn
- Xác định các đốm đỏ trên da
- Vết loét trong miệng hoặc môi
- Đau bụng
- Sưng mí mắt, mặt, môi, tay, chân hoặc cẳng chân
- Sưng hoặc viêm miệng
- Khó thở
- Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
- Nôn mửa
- Mắt hoặc da vàng
Ít gặp
- Đau lưng
- Chảy máu mũi
- Mờ mắt
- Đau cơ thể và cơ bắp
- Nóng rát khi đi tiểu
- Sự hoang mang
- Ù hoặc tiếng ồn không giải thích được khác trong tai liên tục
- Ho hoặc khàn tiếng
- Da nứt nẻ, khô, có vảy
- Nước tiểu đậm
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Nghẹt tai
- Sốt hoặc ớn lạnh
- Đau đầu
- Ăn mất ngon
- Mất thính giác
- Mất giọng nói
- Đau lưng hoặc đau bên
- Đi tiểu đau hoặc khó khăn
- Da nhợt nhạt
- Sổ mũi
- Co giật
- Hắt xì
- Viêm họng
- Nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường
- Giảm cân
- Tiết dịch âm đạo màu trắng hoặc hơi nâu
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg: Thuốc Methocel 2.5mg, Thuốc Unitrexate 2.5mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.