Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lenvaxen 4 (Lenvatinib) là thuốc gì?
Lenvaxen 4 (Lenvatinib) là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
Lenvatinib được FDA chấp thuận để điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iốt phóng xạ (DTC), ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển (HCC) và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC). Nó là một chất ức chế tyrosine kinase đa thụ thể thể hiện đặc tính chống tạo mạch mạnh mẽ. Sự ức chế thụ thể VEGF ngăn ngừa sự hình thành mạch khối u và sự ức chế FGFR, RET, PDGFRa và KIT ngăn chặn sự tăng sinh thêm của các tế bào ác tính. Hoạt động này sẽ nêu bật cơ chế hoạt động, hồ sơ tác dụng phụ và các yếu tố chính khác phù hợp với các thành viên của nhóm thuốc trong việc quản lý bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iốt phóng xạ (DTC), ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển hoặc không thể cắt bỏ (HCC), và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
Thông tin thuốc
Hoạt chất: Lenvatinib 4mg.
Dạng bào chế, quy cách đóng gói: Viên nang, Hộp 30 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Everest Pharmaceuticals – Bangladesh.
Thuốc Lenvaxen 4 có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase đa mục tiêu. Nó ức chế hoạt động của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR), VEGFR3 (FLT4), thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) FGFR1, 2, 3 và 4, thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu alpha (PDGFRα), thụ thể yếu tố tế bào gốc (c-KIT) và ret proto-oncogene (RET), làm giảm sự phát triển của khối u và làm chậm quá trình phát triển ung thư.
Công dụng – Chỉ định thuốc Lenvaxen 4
Ung thư tuyến giáp biệt hóa
Thuốc Lenvaxen 4 được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iốt phóng xạ (DTC) tái phát tại chỗ hoặc di căn, tiến triển.
Ung thư biểu mô tế bào thận
Lenvaxen 4 được kết hợp với pembrolizumab, được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển.
Lenvaxen 10 được kết hợp với everolimus, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc RCC tiến triển sau một liệu pháp chống tạo mạch trước đó.
Ung thư biểu mô tế bào gan
Lenvaxen 4 được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) không thể cắt bỏ.
Ung thư biểu mô nội mạc tử cung
Thuốc Lenvaxen 4 được kết hợp với pembrolizumab, được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC) tiến triển không phải là tình trạng mất ổn định vi vệ tinh cao (MSI-H) hoặc thiếu sửa chữa không phù hợp (dMMR), bệnh tiến triển sau khi điều trị toàn thân trước đó ở bất kỳ môi trường nào và không phải là ứng cử viên cho phẫu thuật chữa bệnh hoặc xạ trị.
Liều dùng, cách dùng thuốc Lenvaxen 4
Ung thư tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ, Ung thư tuyến giáp biệt hóa tái phát tại chỗ, Ung thư tuyến giáp biệt hóa di căn, Ung thư tuyến giáp biệt hóa tiến triển
Người lớn: Trong điều trị các trường hợp kháng iốt phóng xạ: 24 mg x 1 lần/ngày, tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được. Có thể cần giảm liều và gián đoạn hoặc ngừng dùng thuốc tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ
Người lớn: Điều trị đầu tay: Dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế: Bệnh nhân <60 kg: 8 mg một lần mỗi ngày; ≥60kg: 12 mg x 1 lần/ngày. Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Có thể cần giảm liều và gián đoạn hoặc ngừng dùng thuốc tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Ung thư biểu mô tế bào thận tiên tiến
Người lớn: Kết hợp với everolimus để điều trị cho bệnh nhân mắc các trường hợp sau 1 lần điều trị chống tạo mạch trước đó như liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF: 18 mg một lần mỗi ngày, tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được. Có thể cần giảm liều và gián đoạn hoặc ngừng dùng thuốc tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Ung thư biểu mô nội mạc tử cung tiên tiến
Người lớn: Kết hợp với pembrolizumab để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh không có độ ổn định vi vệ tinh cao hoặc thiếu khả năng sửa chữa không phù hợp, những người có bệnh tiến triển sau liệu pháp toàn thân trước đó và không phải là ứng cử viên cho phẫu thuật hoặc xạ trị chữa bệnh: 20 mg một lần mỗi ngày, tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Có thể cần giảm liều và gián đoạn hoặc ngừng dùng thuốc tùy theo độ an toàn hoặc khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Cách dùng
Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Tác dụng phụ của thuốc Lenvaxen 4
Đáng kể: Tăng huyết áp, kéo dài QT/QTc, nhiễm độc đường tiêu hóa (ví dụ như nôn, tiêu chảy), hình thành lỗ rò (đường tiêu hóa hoặc ngoài đường tiêu hóa), thủng đường tiêu hóa, tràn khí màng phổi, chảy máu cam, tiểu ra máu, bệnh não gan, bệnh não chuyển hóa, hôn mê gan; tăng ALT/AST và bilirubin máu; hạ canxi máu, suy giáp, rối loạn cảm giác ban đỏ lòng bàn tay-bàn chân; protein niệu, hội chứng thận hư; biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch (ví dụ: tai biến mạch máu não, TIA, MI), làm chậm quá trình lành vết thương; hoại tử xương hàm. Hiếm khi, hội chứng bệnh não chất trắng phía sau có thể đảo ngược (RPLS).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu lympho.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau hoặc viêm miệng, khô miệng, rối loạn vị giác, đau dạ dày và bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi; viêm tụy.
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại vi, khó chịu.
Rối loạn gan mật: Hạ albumin máu, viêm túi mật.
Khảo sát: Tăng TSH máu, amylase, lipase, phosphatase kiềm máu, gamma-glutamyl transferase, creatinine máu và urê; trọng lượng giảm.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, hạ kali máu, hạ magie máu, tăng cholesterol máu, mất nước.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương, đau lưng, đau khớp, đau cơ, đau tứ chi.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
Rối loạn thận và tiết niệu: UTI.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chứng khó phát âm, thuyên tắc phổi.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc, ban đỏ lòng bàn tay, tăng sừng hóa.
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
Thuốc Lenvaxen 4 giá bao nhiêu?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Giá thuốc Lenvaxen 4
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Lenvaxen 4 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.