Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Erdanib 5mg (Erdafitinib) là thuốc gì?
Thuốc Erdanib 5mg chứa thành phần là Erdafitinib. Nó thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế protein kinase.
Erdanib 5mg được sử dụng để điều trị ung thư tiết niệu, một loại ung thư bàng quang, khi ung thư đã được điều trị trước đó bằng hóa trị liệu không còn hiệu quả và đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.
Erdanib 5mg hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một nhóm protein được gọi là thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR); protein có liên quan đến sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Trong loại ung thư này, các thụ thể này hoạt động bất thường. Erdafitinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các protein này.
Thông tin thuốc
Thành phần: Erdafitinib 5mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 30 viên..
Nhà sản xuất: Drug International Ltd – Bangladesh.
Thuốc Erdanib 5mg có tác dụng gì?
Erdafitinib là một chất ức chế tyrosine kinase mạnh. Nó liên kết và ức chế hoạt động của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR)-1, FGFR-2, FGFR-3 và FGFR-4. Sự ức chế dẫn đến giảm tín hiệu FGFR và giảm khả năng sống sót của tế bào trong các dòng tế bào biểu hiện sự thay đổi di truyền của FGFR, bao gồm đột biến điểm, khuếch đại và dung hợp.
Công dụng thuốc Erdanib 5mg
Thuốc Erdanib 5mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tiết niệu tiến triển cục bộ hoặc di căn (mUC), có:
– Dễ bị thay đổi gen FGFR3 hoặc FGFR2, và
– Tiến triển trong hoặc sau ít nhất một đợt hóa trị liệu có chứa bạch kim trước đó, bao gồm trong vòng 12 tháng kể từ hóa trị tân bổ trợ hoặc bổ trợ có chứa bạch kim.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Erdanib 5mg
Liều khởi đầu được khuyến nghị của thuốc Erdanib 5mg là 8 mg (hai viên 4 mg) uống một lần mỗi ngày, với liều tăng lên 9 mg (ba viên 3 mg) một lần mỗi ngày dựa trên nồng độ phosphate huyết thanh (PO4) và khả năng dung nạp sau 14 đến 21 ngày.
Nên nuốt cả viên cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu nôn mửa xảy ra bất cứ lúc nào sau khi dùng Erdanib 5mg, nên dùng liều tiếp theo vào ngày hôm sau.
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận được.
Nếu quên một liều, có thể uống càng sớm càng tốt trong cùng ngày. Lịch dùng thuốc thông thường hàng ngày cho Erdafitinib nên được tiếp tục vào ngày hôm sau. Không nên uống thêm viên để bù cho liều đã quên. Hoặc, theo chỉ dẫn của các bác sĩ.
Điều chỉnh liều:
Liều lượng | Liều đầu tiên Giảm liều | Liều thứ 2 Giảm liều | Liều thứ 3 Giảm liều | Liều thứ 4 Giảm liều | Liều thứ 5 Giảm liều |
9mg (ba viên 3mg) | 8mg (hai viên 4mg) | 6mg (hai viêm 3mg) | 5mg (một viên 5mg) | 4mg (một viên 4mg) | Ngừng dùng |
8mg (hai viên 4mg) | 6mg (hai viên 3mg) | 5mg (một viên 5mg) | 4mg (một viên 4mg) | Ngừng dùng |
Sử dụng Eradnib ở phụ nữ có thai, cho con bú
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú:
Erdanib 5mg có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Khuyến cáo thử thai đối với phụ nữ có khả năng sinh sản trước khi bắt đầu điều trị bằng Erdanib 5mg. Tư vấn cho phụ nữ mang thai và phụ nữ về khả năng sinh sản về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Nam và nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Erdanib 5mg và trong một tháng sau liều cuối cùng. Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, Erdafitinib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ có khả năng sinh sản.
Cho con bú:
Do có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng do Erdafitinib ở trẻ bú sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú không nên cho con bú trong khi điều trị bằng Erdanib 5mg và trong một tháng sau liều cuối cùng.
Tác dụng phụ của thuốc Erdanib 5mg
Tác dụng phụ >10% (Tất cả các lớp)
- Phosphate tăng (76%)
- Viêm miệng (56%)
- Mệt mỏi (54%)
- Creatinine tăng (52%)
- Tiêu chảy (47%)
- Khô miệng (45%)
- ALT tăng (41%)
- Phosphatase kiềm tăng (41%)
- Nấm móng (41%)
- Natri giảm (40%)
- Giảm cảm giác thèm ăn (38%)
- Albumin giảm (37%)
- Chứng loạn vị giác (37%)
- Huyết sắc tố giảm (35%)
- Da khô (34%)
- AST tăng (30%)
- Magiê giảm (30%)
- Táo bón (28%)
- Khô mắt (28%)
- Rối loạn cảm giác đỏ lòng bàn tay-bàn chân (26%)
- Rụng tóc (26%)
- Phốt phát giảm (24%)
- Đau bụng (23%)
- Canxi tăng (22%)
- Buồn nôn (21%)
- Đau cơ xương khớp (20%)
- Tiểu cầu giảm (19%)
- Bạch cầu giảm (17%)
- Mờ mắt (17%)
- Paronychia (17%)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (17%)
- Kali tăng (16%)
- Cân nặng giảm (16%)
- Sốt (14%)
- Nôn mửa (13%)
- Sự đổi màu móng tay (11%)
- Viêm kết mạc (11%)
- Đau họng (11%)
- Tiểu máu (11%)
- Đau khớp (11%)
Tác dụng phụ >10% (Lớp 3-4)
- Natri giảm (16%)
Tác dụng phụ 1-10% (Tất cả các lớp)
- Bạch cầu trung tính giảm (10%)
- Đường huyết lúc đói giảm (10%)
- Chảy nước mắt tăng (10%)
- Khó thở (10%)
Tác dụng phụ 1-10% (Lớp 3-4)
- Mệt mỏi (10%)
- Rối loạn móng (10%)
- Phốt phát giảm (9%)
- Viêm miệng (9%)
- Rối loạn cảm giác đỏ lòng bàn tay-bàn chân (6%)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (6%)
- Khô mắt (6%)
- Creatinine tăng (5%)
- Huyết sắc tố giảm (3%)
- Canxi tăng (3%)
- Paronychia (3%)
- Bạch cầu trung tính giảm (2%)
- Tiêu chảy (2%)
- Đau bụng (2%)
- Nôn mửa (2%)
- Khó thở (2%)
- Tiểu máu (2%)
- Tiểu cầu giảm (1%)
- Phốt phát tăng (1%)
- ALT tăng (1%)
- Phosphatase kiềm tăng (1%)
- Magiê giảm (1%)
- Táo bón (1%)
- Buồn nôn (1%)
- Sốt (1%)
- Chứng loạn vị giác (1%)
- Đau họng (1%)
Thuốc Erdanib 5mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Erdanib 5mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Erdanib 5mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.