Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thông tin thuốc
Thành phần: Gemcitabine 1g.
Dạng bào chế, đường dùng: Bột đông khô pha tiêm.
Quy cách: Hộp 01 lọ.
Nhà sản xuất: Bidiphar – Việt Nam.
Thuốc Bigemax 1g Gemcitabine là thuốc gì? điều trị bệnh gì?
Gemcitabine là một chất ức chế chuyển hóa nucleoside được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị một số loại ung thư buồng trứng, ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú di căn và như một tác nhân duy nhất cho ung thư tuyến tụy.
Thuốc Bigemax 1g được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
– Ung thư tụy dạng tuyến. Ung thư tụy kháng với 5-FU.
– Ung thư bàng quang, ung thư vú
– Tác dụng điều trị khác: Gemcitabin cũng có tác dụng trong carcinome phổi tế bào nhỏ thể tiến triển, buồng trứng, vú. Có một số đáp ứng với thuốc trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển.
* Bệnh nhân dùng gemcitabin có thể có cải thiện trên lâm sàng, hoặc tăng tỉ lệ sống hoặc cả hai.
Thuốc Bigemax 1g có tác dụng gì?
Gemcitabine là một chất tương tự deoxycytidine mạnh và cụ thể. Sau khi hấp thụ vào các tế bào ác tính, gemcitabine được phosphoryl hóa bởi deoxycytidine kinase để tạo thành gemcitabine monophosphate, sau đó được chuyển thành các hợp chất hoạt động, gemcitabine diphosphate (dFdCDP) và gemcitabine triphosphate (dFdCTP). Các chất chuyển hóa có hoạt tính này là nucleoside làm trung gian cho tác dụng kháng u. dFdCTP cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate (dCTP) để kết hợp vào DNA, do đó cạnh tranh ức chế sự kéo dài chuỗi DNA. Vị trí không phải đầu cuối của dFdCTP trong chuỗi DNA ngăn cản việc phát hiện dFdCTP trong chuỗi và sửa chữa bằng cách đọc bằng chứng 3′5′-exonuclease: quá trình này được gọi là “kết thúc chuỗi DNA bị che”. Sự kết hợp của dFdCTP vào chuỗi DNA cuối cùng dẫn đến sự kết thúc chuỗi, phân mảnh DNA và chết tế bào apoptotic của các tế bào ác tính.
Gemcitabine có tác dụng dược lý tự tạo hiệu ứng có thể làm tăng xác suất kết hợp thành công gemcitabine triphosphate vào chuỗi DNA: dFdCDP ức chế ribonucleotide reductase, một loại enzyme chịu trách nhiệm xúc tác các phản ứng tạo ra dCTP để tổng hợp DNA. Vì dFdCDP làm giảm mức dCTP nên gemcitabine triphosphate sẽ ít cạnh tranh hơn để kết hợp vào DNA. Hiệu ứng tự tăng áp như vậy không xuất hiện với cytarabine.
Thuốc Bigemax 1g không dùng trong trường hợp nào?
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Bigemax 1g
– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
+ Dùng đơn trị liệu: Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo đó ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
+ Dùng kết hợp: Ở người lớn, gemcitabin được nghiên cứu dùng kết hợp với cisplatin theo 2 phác đồ sau:
Phác đồ 3 tuần: Dùng gemcitabin 1.250 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của một chu kỳ 21 ngày. Phác đồ 3 tuần dùng cisplatin 75-100 mg/m2 vào ngày 1 của chu kỳ 21 ngày, trước khi dùng gemcitabin. Có thể giảm liều dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.
Phác đồ 4 tuần: Dùng gemcitabin 1.000 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 của một chu kỳ 28 ngày. Phác đồ 4 tuần dùng cisplatin 75-100 mg/m2 vào ngày 1 của chu kỳ 28 ngày, sau khi dùng gemcitabin. Có thể giảm liều dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.
– Ung thư tụy
Ở người lớn, liều đề nghị của thuốc Bigemax 1g (Gemcitabine) là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 7 tuần, sau đó ngưng 1 tuần. Dùng tiếp liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, rồi ngưng 1 tuần. Cứ như thế lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
– Ung thư bàng quang
Ở bệnh nhân ung thư bàng quang không dung nạp cisplatin trong trị liệu kết hợp, nên xem xét dùng đơn trị liệu gemcitabin.
+ Dùng đơn trị liệu: Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các
ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này.
+ Dùng kết hợp: Ở người lớn, khi kết hợp với cisplatin, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Cisplatin ở liều khuyến cáo 70 mg/m2 ngày thứ 1 sau khi dùng gemcitabin hay vào ngày thứ 2 của mỗi chu kỳ 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy suy tủy nhiều hơn khi dùng cisplatin ở liều 100 mg/m2.
– Ung thư vú
Ở người lớn, thuốc Bigemax 1g dùng kết hợp với một paclitaxel, gemcitabin (1.250 mg/m2) được khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Paclitaxel (175 mg/m2) được tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ sau khi dùng gemcitabin.
Tác dụng phụ của thuốc Bigemax 1g
Tác dụng phụ > 10%
- N/V (69%)
- Thiếu máu (65%)
- Elev LFTs (68%)
- Giảm bạch cầu trung tính (63%)
- Giảm bạch cầu (62%)
- Đau (48%)
- Protein niệu (45%)
- Sốt (41%)
- Đái máu (35%)
- Phát ban (30%)
- Giảm tiểu cầu (24%)
- Khó thở (23%)
- Táo bón (23%)
- Tiêu chảy (19%)
- Hội chứng giống cúm (19%)
- Xuất huyết (17%)
- BUN tăng (16%)
- Nhiễm trùng (16%)
- Rụng tóc (15%)
- Phù (13%)
- Elev bilirubin (13%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Dị cảm (2-10%)
- Creatinine tăng (2-8%)
- Phản ứng tại chỗ (4%)
- Co thắt phế quản (2%)
Tác dụng phụ ghi nhận sau
- Tim mạch: CHF, MI, loạn nhịp tim, loạn nhịp trên thất.
- Rối loạn mạch máu: Viêm mạch ngoại vi, hoại thư, hội chứng rò rỉ mao mạch.
- Da: Viêm mô tế bào, viêm mô tế bào giả, phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm bong vảy và nổi mụn nước trên da.
- Gan: Suy gan, bệnh tắc tĩnh mạch gan.
- Phổi: Viêm phổi kẽ, xơ phổi, phù phổi, ARDS.
- Phổi: Tăng bạch cầu ái toan ở phổi.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Bệnh vi huyết khối.
Thuốc Bigemax 1g giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bigemax 200mg
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718 để biết thêm chi tiết.
Mua thuốc Bigemax 1g ở đâu chính hãng?
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718 để biết thêm chi tiết.
Tài liệu tham khảo:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.