Tên thuốc: Zyloric.
Thành phần, hàm lượng: Allopurinol 100mg, 200mg hoặc 300mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 28 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Aspen – Pháp.
ZYLORIC
(Allopurinol)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Zyloric 100mg, 200mg là thuốc gì?
Thuốc Zyloric 200mg có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Zyloric 300mg
Allopurinol làm giảm sản xuất axit uric bằng cách ngừng các phản ứng sinh hóa trước khi hình thành. Nhãn. Quá trình này làm giảm urat và giảm các triệu chứng của bệnh gút, có thể bao gồm hạt tophi đau, đau khớp, viêm, đỏ, giảm phạm vi cử động và sưng tấy.
Công dụng thuốc Zyloric 200mg
Thuốc Zyloric (Allopurinol) được chỉ định để:
1) ĐIều trị bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gút nguyên phát hoặc thứ phát (cơn cấp tính, hạt tophi, phá hủy khớp, sỏi acid uric và / hoặc bệnh thận).
2) Điều trị bệnh nhân ung thư máu, ung thư hạch và các khối u ác tính đang được điều trị ung thư làm tăng nồng độ axit uric trong huyết thanh và niệu. Nên ngừng điều trị bằng allopurinol khi không còn khả năng sản xuất quá mức axit uric.
3) Điều trị bệnh nhân bị sỏi calci oxalat tái phát mà lượng đào thải acid uric hàng ngày vượt quá 800 mg / ngày ở bệnh nhân nam và 750 mg / ngày ở bệnh nhân nữ. Liệu pháp điều trị ở những bệnh nhân này nên được đánh giá cẩn thận ban đầu và đánh giá lại định kỳ để xác định trong từng trường hợp điều trị là có lợi và lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với allopurinol hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Gout cấp (nếu có đợt gout cấp xảy ra trong khi đang dùng allopurinol, vẫn tiếp tục dùng allopurinol và điều trị đợt cấp riêng rẽ).
Tăng acid uric máu đơn thuần không có triệu chứng.
Liều dùng, cách dùng thuốc Zyloric 100mg, 200mg, 300
Liều dùng
Liều khởi đầu:
Khi mới bắt đầu điều trị bệnh viêm khớp do gout với allopurinol, tác nhân làm tăng thải acid uric qua thận, có thể khởi phát cơn gout cấp. Do đó, nên dùng một thuốc kháng viêm phù hợp hoặc colchicin trong ít nhất một tháng để phòng ngừa.
Người lớn:
Liều ban đầu 300 mg/ngày. Hiếm khi liều vượt quá 900 mg/ngày. Liều nên được điều chỉnh theo nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu ở khoảng thời gian thích hợp cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn (khoảng 1 – 3 tuần). Liều duy trì 300 – 600 mg/ngày.
Trẻ em ≥ 30kg (trẻ có thể nuốt được viên nén):
Chỉ định khi điều trị bệnh ác tính như bệnh bạch cầu, liều từ 10 – 20 mg/kg thể trọng/ngày.
Người cao tuổi:
Nên dùng liều tối thiểu để duy trì nồng độ urat trong máu và nước tiểu.
Điều trị tăng acid uric niệu:
Chất chuyển hóa chính của allopurinol là oxipurinol có tác dụng điều trị, được bài tiết qua thận tương tự như urat. Các thuốc có tác động acid uric niệu (như probenecid hoặc salicylat liều cao) làm tăng đào thải oxipurinol. Do đó, làm giảm hiệu quả điều trị của allopurinol, tuy nhiên hiệu quả điều trị còn phụ thuộc vào mỗi bệnh nhân.
Để phòng ngừa bệnh thận cấp tính do acid uric trong trị liệu ung thư, nên điều trị bằng allopurinol trước khi điều trị bằng các thuốc gây độc tế bào.
Liều cho bệnh nhân suy thận:
Suy thận có thể gây tích lũy allopurinol và các chất chuyển hóa (đào thải qua thận), làm kéo dài tác dụng của thuốc. Do đó, cần theo dõi nồng độ acid uric trong máu và điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều khuyến cáo sử dụng ở người lớn:
Độ thanh thải creatinin | Liều dùng |
> 20 ml/phút 10-20 ml/phút < 10 ml/phút | Theo liều chuẩn 100 mg – 200 mg/ngày 100 mg/ngày hoặc giảm số lần dùng thuốc |
(Viên Allopurinol 300 mg là dạng thuốc không được phép chia liều nhỏ hơn đơn vị liều 300mg. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng các liều khác với liều 300mg, cần hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn dạng dùng thích hợp).
Liều khuyến cáo trong bệnh thận:
Allopurinol và chất chuyển hóa được thải trừ bằng cách thẩm phân máu. Nếu chạy thận thường xuyên, cần thay đổi liều từ 300mg – 400mg sau mỗi lần lọc máu, không cần thời gian chuyển tiếp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng đường uống, ngay sau khi ăn.
Tác dụng phụ của thuốc Zyloric 300mg
Tác dụng phụ 1-10%
- Phát ban (1,5%).
- Buồn nôn (1,3%).
- Suy thận (1,2%).
- Nôn (1,2%).
Tần suất không được xác định
- Nhược thị.
- Arthralgias.
- Rối loạn chức năng máu.
- Co thắt phế quản.
- Bất thường tim mạch.
- Đục thủy tinh thể.
- Lú lẫn.
- Giảm ham muốn tình dục.
- Chóng mặt.
- Ecchymosis.
- Bất thường về điện giải.
- Chảy máu cam.
- Thả chân.
- Đái ra máu.
- Nhiễm độc gan.
- Hypotonia.
- Viêm mạch máu.
- Chức năng thận bất thường.
- Viêm võng mạc điểm vàng.
- Malaise.
- Viêm dây thần kinh.
- Viêm họng hạt.
- Ngứa.
- Phù da.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Đổ mồ hôi.
- Ù tai.
Thuốc Zyloric 100mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Zyloric 200mg, 300mg
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Zyloric 100mg, 200mg, 300mg ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm về allopurinol tại link sau: https://go.drugbank.com/drugs/DB00437
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.