Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Waruwari 2mg (Tizanidin) là thuốc gì?
Thuốc Waruwari 2mg (Tizanidine) là chất chủ vận adrenergic alpha-2 được sử dụng để điều trị ngắn hạn tình trạng co cứng cơ.
Tizanidine là một loại thuốc tác dụng nhanh được sử dụng để kiểm soát co thắt cơ, có thể do hậu quả của bệnh đa xơ cứng, đột quỵ, chấn thương não mắc phải hoặc chấn thương tủy sống. Nó cũng có thể do chấn thương cơ xương gây ra. Về nguyên nhân, co cứng cơ có thể là một tình trạng cực kỳ đau đớn và suy nhược.
Ban đầu được FDA chấp thuận vào năm 1996, tizanidine là một chất chủ vận thụ thể adrenergic Alpha-2 làm giảm độ co cứng bằng cách ức chế tiền synap của các chất dẫn truyền thần kinh kích thích gây ra các tế bào thần kinh thúc đẩy co thắt cơ.
Thông tin thuốc
Thành phần: Tizanidin 2mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén.
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên..
Nhà sản xuất: Davipharm – Việt Nam.
Thương hiệu: Davipharm – Việt Nam.
Thuốc Waruwari 2mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Dược lực học
Tizanidine là một loại thuốc tác dụng nhanh được sử dụng để làm giảm tình trạng co cứng cơ khi cần thiết để thực hiện các hoạt động cụ thể. Nó hoạt động như một chất chủ vận tại các vị trí thụ thể adrenergic Alpha-2 và làm giảm các triệu chứng co cứng cơ, cho phép tiếp tục các hoạt động bình thường hàng ngày. Trong mô hình động vật, tizanidine chưa được chứng minh là có tác dụng trực tiếp lên các sợi cơ xương hoặc mối nối thần kinh cơ và không có tác dụng đáng kể nào đối với các phản xạ cột sống đơn khớp thần kinh (bao gồm sự giao tiếp giữa chỉ 1 tế bào thần kinh cảm giác và 1 tế bào thần kinh vận động)10. tần số co thắt cơ và rung giật được chứng minh là giảm bởi tizanidine. Tizanidine cho thấy tác dụng mạnh hơn đối với các phản xạ đa khớp thần kinh, liên quan đến một số tế bào thần kinh trung gian (tế bào thần kinh chuyển tiếp) giao tiếp với tế bào thần kinh vận động kích thích chuyển động cơ.
Thuốc này làm giảm nhịp tim và huyết áp ở người. Mặc dù vậy, tăng huyết áp dội ngược và nhịp tim nhanh cùng với tình trạng co cứng tăng lên có thể xảy ra khi ngừng tizanidine đột ngột.
Cơ chế hoạt động
Tizanidine làm giảm độ co cứng bằng cách gây ức chế tiền synap của các tế bào thần kinh vận động thông qua hoạt động chủ vận tại các vị trí thụ thể adrenergic Alpha-2. Loại thuốc này có tác dụng tập trung và làm giảm sự giải phóng các axit amin kích thích như glutamate và aspartate, gây ra hiện tượng kích thích thần kinh dẫn đến co thắt cơ. Sự giảm bớt và giải phóng chất dẫn truyền thần kinh bị kích thích ở trên dẫn đến sự ức chế tiền synap của các tế bào thần kinh vận động.
Tác dụng mạnh nhất của tizanidine đã được chứng minh là xảy ra trên con đường đa khớp thần kinh cột sống. Hoạt động chống đau và chống co giật của tizanidine cũng có thể là do tác dụng chủ vận trên thụ thể Alpha-2. Tizanidine cũng liên kết với ái lực yếu hơn với thụ thể Alpha-1, giải thích tác dụng nhẹ và tạm thời của nó đối với hệ tim mạch.
Công dụng thuốc Waruwari 2mg trị bệnh gì?
– Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống.
– Co cơ hoặc giật rung.
– Đau do co cơ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Suy gan nặng.
Liều dùng, cách dùng thuốc Waruwari 2mg
Waruwari 2mg uống có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 – 4 lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá cho tác dụng điều trị mong muốn. Liều dùng được tính theo tizanidin base.
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị co cứng cơ:
Liều khởi đầu thông thường: 2mg 1 liều đơn. Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3 – 4 ngày/ lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ: uống 2 – 4 mg/lần, ngày uống 3 lần.
Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút: Liều khởi đầu 2 mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
Người cao tuổi: Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
Trẻ em: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Suy gan nặng: Chống chỉ định.
Tác dụng phụ của thuốc Waruwari 2mg
Cùng với những tác dụng cần thiết, một loại thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều có thể xảy ra nhưng nếu xảy ra thì có thể cần được chăm sóc y tế.
Kiểm tra với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây khi sử dụng thuốc Waruwari 2mg:
Thường gặp
- Đau ngực hoặc khó chịu
- Sốt hoặc ớn lạnh
- Buồn nôn hoặc nôn mửa
- Sự bồn chồn
- Đau hoặc rát khi đi tiểu
- Mệt mỏi bất thường
Ít gặp
- Mờ mắt
- Các triệu chứng giống như cúm
- Nhịp tim không đều
- Ngứa da
- Sỏi thận
- Đau bụng trên bên phải
- Nhìn thấy những thứ không có ở đó
- Hụt hơi
- Tăng cân
Tỷ lệ mắc chưa được biết
- Tiếp tục nôn mửa
- Cảm giác mệt mỏi hoặc yếu đuối chung
- Đau đầu
- Phân sáng màu
Nhận trợ giúp khẩn cấp ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng quá liều nào sau đây:
Triệu chứng quá liều
- Mờ mắt
- Thay đổi nhận thức
- Đau ngực hoặc khó chịu
- Lú lẫn
- Giảm nhận thức hoặc phản ứng
- Khó thở
- Chóng mặt, ngất xỉu hoặc choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm
- Thở không đều, nhanh hoặc chậm hoặc nông
- Choáng váng, chóng mặt hoặc ngất xỉu
- Mất ý thức
- Môi, móng tay hoặc da nhợt nhạt hoặc xanh
- Buồn ngủ trầm trọng
- Buồn ngủ hoặc buồn ngủ bất thường
- Nhịp tim chậm hoặc không đều
- Đổ mồ hôi
- Mệt mỏi hoặc yếu đuối bất thường
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra mà thường không cần chăm sóc y tế. Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc Waruwari 2mg. Ngoài ra, bác sỹ của bạn có thể cho bạn biết những cách để ngăn ngừa hoặc giảm bớt một số tác dụng phụ này. Kiểm tra với bác sỹ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây tiếp tục hoặc gây khó chịu hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về chúng:
Phổ biến hơn
- Chóng mặt hoặc choáng váng, đặc biệt là khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi
- Buồn ngủ
- Khô miệng
- Mệt mỏi
- Yếu đuối
Ít phổ biến
- Táo bón
- Sự bồn chồn
- Đau họng
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng nào khác, hãy kiểm tra với bác sỹ của bạn.
Thuốc Waruwari 2mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Waruwari 2mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Waruwari 2mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.