Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Spexib 150mg (Ceritinib) là thuốc gì?
Thuốc Spexib 150mg (Ceritinib) được chỉ định cho những bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến lympho kinase (ALK) đã kháng với crizotinib hoặc những người không thể dung nạp với crizotinib.
Sự sắp xếp lại gen ALK dẫn đến sự biểu hiện của protein gây ung thư thúc đẩy sự tăng sinh của tế bào. Là một chất ức chế tyrosine kinase, Ceritinib ức chế tín hiệu ALK. Có khoảng 5% người bị ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với ALK. Đây là những bệnh nhân ung thư tuyến và thường gặp hơn ở những người không hút thuốc.
Thuốc Ceritinib được chấp thuận dựa trên kết quả của thử nghiệm pha I (ASCEND-1) 2 và giai đoạn II (ASCEND-2) 3. Bệnh nhân có ALK dương tính tiến triển đã được điều trị bằng các liệu pháp trước đó. 60 người trong số họ (71%) đã bị di căn não. Cả 2 thử nghiệm đều làm thử nghiệm mở, không có kiểm soát. Sau khi điều trị bằng ceritinib với liều 750 mg/ 1 lần/ngày, có 39 người (56%) có đáp ứng một phần hoặc toàn bộ.
Thông tin thuốc Spexib 150mg
Thành phần: Ceritinib 150mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách: Hộp 150 viên.
Đường dùng: Uống.
Hạn dùng: 24 tháng.
Cơ chế tác dụng của thuốc Spexib 150mg (Ceritinib)
Trên các thử nghiệm in vitro và in vivo chứng minh rằng, thuốc ceritinib là một chất ức chế kinase. Ceritinib cản trở sự tăng sinh của tế bào ung thư phụ thuộc ALK bằng cách ngăn chặn quá trình tự phosphoryl hóa ALK, cũng như quá trình phosphoryl hóa qua trung gian ALK của STAT3.
Ceritinib cũng nhắm mục tiêu thụ thể yếu tố tăng trưởng 1 giống như insulin, thụ thể insulin và ROS1.13
Chỉ định thuốc Spexib 150mg
Thuốc Spexib 150mg được chỉ định trong:
– Đơn trị liệu đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ do anaplastic (ALK).
– Đơn trị liệu cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ do anaplastic (ALK) trước đây được điều trị bằng crizotinib.
Chống chỉ định
Thuốc Spexib 150mg (Ceritinib) chống chỉ định trong các trường hợp:
– Dị ứng với ceritinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Mắc hội chứng QT dài bẩm sinh.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Spexib 150mg
Liều dùng thuốc Spexib 150mg
– 750 mg/lần x 1 lần/ngày.
Cách dùng thuốc Spexib 150mg
– Dùng vào một thời điểm cố định trong ngày.
– Dùng thuốc Spexib 150mg khi bụng đói. Không ăn ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng Spexib.
– Nuốt nguyên viên, không nghiền nát, hòa tan hoặc mở viên nang.
– Không dùng thuốc Spexib 150mg với bưởi, lựu, cam hoặc các loại trái cây tương tự. Chúng có thể tương tác với ceritinib.
– Nếu bỏ lỡ một liều, dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm liều tiếp theo (12 giờ), bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản Spexib 150mg
– Bảo quản trong bao bì gốc ban đầu.
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
– Tránh ánh sáng trực tiếp, độ ẩm.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Tác dụng phụ của thuốc Spexib 150mg (Ceritinib)
Tác dụng phụ thường gặp
- Đau bụng, ợ nóng.
- Táo bón.
- Chán ăn.
- Tiêu chảy.
- Đau đầu.
- Nhịp tim thấp.
- Buồn nôn, nôn.
- Phát ban.
- Tê hoặc ngứa ran, nóng rát đau nhói hoặc đau khi chạm vào tay chân.
- Mệt mỏi.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Kiểm tra với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây xảy ra:
- Đau ngực.
- Sốt.
- Nhịp tim bất thường: chóng mặt, ngất xỉu, khó chịu ở ngực.
- Huyết áp thấp.
- Nhịp tim đập thình thịch.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy nghiêm trọng.
- Dấu hiệu thiếu máu: hồng cầu thấp như chóng mặt, da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, yếu, khó thở.
- Nhịp tim chậm.
- Đường huyết cao: đi tiểu thường xuyên, đói, khát.
- Triệu chứng của các vấn đề về thận: đau ở lưng hoặc bên hông, máu trong nước tiểu.
- Các triệu chứng của vấn đề về gan: mệt mỏi hơn bình thường, chán ăn, vàng da hoặc tròng mắt, đau dạ dày, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn, nôn, ngứa hoặc chảy máu, dễ bầm tím hơn.
- Mức độ phosphat trong máu thấp: đau và yếu cơ, thay đổi tinh thần.
- Thay đổi tầm nhìn: mờ mắt, lóe sáng, nhìn đôi.
Ngừng dùng thuốc Spexib 150mg và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ trường hợp nào sau đây xảy ra:
- Co giật.
- Chảy máu dạ dày hoặc hệ tiêu hóa: phân màu đen, nôn ra máu hoặc chất giống bã cà phê.
- Đau ngực hoặc tức ngực, khó thở, khó nuốt.
- Đau nhói ở ngực, tồi tệ hơn khi ho, nuốt, thở và nằm thẳng.
- Viêm tụy: đau bụng ở phía trên bên trái, đau lưng, buồn nôn, sốt, ớn lạnh, tim đập nhanh, bụng sưng to.
Một số người có thể gặp tác dụng phụ khác ngoài những người được liệt kê. Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào làm bạn lo lắng trong khi bạn đang dùng thuốc Spexib 150mg.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Spexib 150mg
Khi điều trị bằng Spexib 150mg, cần thận trọng nếu có các triệu chứng sau:
– Nhiễm độc đường tiêu hóa nặng, kéo dài: Trong 255 bệnh nhân dùng ceritinib trong nghiên cứu pha 2, 96% bị tiêu chảy, buồn nôn, nôn hoặc đau bụng. Trường hợp nghiêm trọng xuất hiện ở 14% bệnh nhân. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại, có thể cần phải chỉnh liều.
– Nhiễm độc gan: Trong 255 bệnh nhân trong nghiên cứu pha 2, 27&% có tăng ALT cao hơn 5 lần so với giới hạn trên bình thường. Ngừng vĩnh viễn do tăng transaminase và vàng da là cần ở 1 bệnh nhân. Kiểm tra thường xuyên xét nghiệm ALT, AST, bilirubin mỗi tháng một lần và theo chỉ định lâm sàng.
– Bệnh phổi kẽ, viêm phổi: Nặng hơn, đe dọa tính mạng hoặc bệnh phổi kẽ gây tử vong/viêm phổi đã xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng ceritinib. Viêm phổi được báo cáo ở 4 % (trong 255 bệnh nhân). Trong đó 3% mắc bệnh độ 3 hoặc 4, 1 bệnh nhân tử vong.
– Kéo dài khoảng QT: Nên tránh dùng Ceritinib ở những bệnh nhân mắc hội chứng QT dài bẩm sinh. Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, nhịp tim chậm hoặc bất thường về chất điện giải và những người dùng thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc nên được đo điện tâm đồ định kỳ (ECGs) và theo dõi điện giải.
– Tăng đường huyết.
– Rối loạn nhịp tim.
– Nhiễm độc thai nhi: Ceritinib có thể gây nhiễm độc thai nhi ở phụ nữ mang thai.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không có chức năng bán thuốc.
>>> Tham khảo thuốc AHPC giúp hỗ trợ điều trị ung thư tại đây.
>>> Sữa Recova Gold – nguyên liệu từ châu Âu – Sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư.