Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Pirfedo 200 là thuốc gì?
Pirfedo 200 được chỉ định trong điều trị tình trạng nhẹ đến trùng bình xơ phổi vô căn, xơ mãn tính và bệnh phổi viêm và các chứng bệnh khác.
Bệnh xơ hóa phổi vô căn (IPF) gây ra các mô sẹo hình thành sâu bên trong phổi. Lâu dần, các mô sẹo này dày lên và trở nên cứng, dày., làm cho phổi hoạt động khó khăn hơn, các chức năng của phổi suy giảm, làm bạn khó thở hơn. Điều này có thể ảnh hưởng đến não, tim và các cơ quan khác khi không nhận đủ oxy. Nguyên nhân của bệnh xơ hóa phổi vô căn thường không rõ, nhưng tình trạng này có thể tiến triển gây tử vong.
Pirfedo 200 không phải là thuốc chữa bệnh cho IPF, nhưng loại thuốc này có thể làm chậm tiến triển của bệnh này.
Thông tin thuốc
Thành phần: Pirfenidone 200mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, vỉ 15 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Đường dùng: Uống.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Kaso Pharma – Ấn Độ.
Thuốc Pirfedo 200 (Pirfenidone) có tác dụng gì?
Dược lực học
Pirfenidone là một tác nhân mới có đặc tính chống viêm, chống oxy hóa và chống vi trùng. Nó có thể cải thiện chức năng phổi và giảm số đợt cấp tính ở bệnh nhân xơ phổi vô căn (IPF).
Cơ chế hoạt động
Cơ chế hoạt động chính xác của pirfenidone vẫn chưa được hiểu đầy đủ. Có ý kiến cho rằng tác dụng chống oxy hóa của pirfenidone góp phần vào tác dụng chống viêm của nó, dẫn đến tác dụng chống vi trùng.
Pirfenidone làm suy giảm việc sản xuất yếu tố tăng trưởng biến đổi-β1 (TGF-β1), một cytokine gây viêm và gây xơ hóa quan trọng có liên quan đến bệnh xơ phổi vô căn (IPF). Bằng cách ức chế TGF-β1, pirfenidone ức chế sự biệt hóa nguyên bào sợi phổi của con người thành nguyên bào sợi cơ do TGF-β1 gây ra, do đó ngăn chặn sự tổng hợp collagen dư thừa và sản xuất ma trận ngoại bào.
Một số bằng chứng cho thấy rằng pirfenidone điều hòa giảm các cytokine gây viêm, bao gồm TNF-α, interleukin-1 (IL-1), IL-6, interferon-gamma (IFN-γ), và yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu ( PDGF). Các mô hình động vật đã chứng minh rằng pirfenidone thúc đẩy sản xuất IL-10 chống viêm và ngăn ngừa sự tích tụ của các tế bào viêm khác nhau, bao gồm tế bào lympho, đại thực bào và bạch cầu trung tính. Trong mô hình động vật, pirfenidone ức chế dòng tế bào viêm và cải thiện bleomycin do tính thấm của mạch máu phổi gây ra.
Một số nghiên cứu in vitro cho thấy rằng pirfenidone làm trung gian cho các hoạt động chống oxy hóa bằng cách loại bỏ các loại oxy phản ứng (ROS) và ức chế peroxid hóa lipid, do đó làm giảm tổn thương tế bào ở IPF.
Chỉ định thuốc Pirfedo 200
Thuốc Pirfedo 200 (Pirfenidone) được kê toa để điều trị bệnh xơ phổi vô căn, một căn bệnh nghiêm trọng không thể hồi phục được đánh dấu bằng sự suy giảm dần dần chức năng phổi. Vết sẹo ở phổi không rõ nguyên nhân.
Cơ chế tác dụng chính xác của pirfenidone chưa được biết rõ. Pirfenidone được cho là làm giảm tình trạng xơ hóa phổi (sẹo và dày phổi) bằng cách giảm sự giải phóng hoặc hoạt động của các chất xuất hiện tự nhiên trong cơ thể như một số yếu tố tăng trưởng.
Chống chỉ định
– Dị ứng với perfenidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Esbriet 267mg.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh về gan, thận, người hút thuốc.
– Phụ nữ có thai và con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Pirfedo 200
Khi bắt đầu điều trị, nên dùng liều chuẩn độ với liều khuyến cáo hàng ngày là 2403 mg / ngày trong khoảng thời gian 14 ngày như sau:
- Ngày 1 đến 7: một liều 267 mg dùng ba lần một ngày (801 mg / ngày)
- Ngày 8 đến 14: liều 534 mg dùng ba lần một ngày (1602 mg / ngày)
- Ngày 15 trở đi: liều 801 mg dùng ba lần một ngày (2403 mg / ngày)
Liều duy trì hàng ngày của Pirfedo 200 là 801 mg ba lần một ngày với thức ăn với tổng số 2403 mg / ngày.
Liều trên 2403 mg / ngày không được khuyến cáo cho bất kỳ bệnh nhân nào
Bệnh nhân bỏ lỡ 14 ngày liên tục điều trị Pirfedo 200 nên bắt đầu lại liệu pháp bằng cách thực hiện chế độ chuẩn độ 2 tuần đầu cho đến liều khuyến cáo hàng ngày.
Đối với gián đoạn điều trị dưới 14 ngày liên tiếp, có thể dùng lại liều ở liều khuyến cáo hàng ngày trước đó mà không cần chuẩn độ.
Tác dụng phụ của thuốc Pirfedo 200
Tác dụng phụ thường gặp (>10%)
- Buồn nôn (36%).
- Phát ban (30%).
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (27%).
- Tiêu chảy (26%).
- Đau bụng (24%).
- Nhức đầu (22%).
- Chứng khó tiêu (19%).
- Chóng mặt (18%).
- Nôn (13%).
- GERD (11%).
- Viêm xoang (11%).
Tác dụng phụ ít gặp (1-10%)
- Mất ngủ (10%).
- Cân nặng giảm (10%).
- Đau khớp (10%).
- Độ nhạy sáng (9%).
- Sự thèm ăn giảm (8%).
- Ngứa (8%).
- Suy nhược (6%).
- Chứng khó đọc (6%).
- Đau ngực không do tim (5%).
- AST / ALT 3 x ULN (3,7%).
Tác dụng phụ hiếm gặp (<1%)
- AST / ALT 10 x ULN (0,3%).
Các biện pháp phòng ngừa khác đối với Pirfedo 200 là gì?
Nên ngừng hút thuốc trong thời gian điều trị vì hút thuốc làm tăng độ thanh thải thuốc ra khỏi cơ thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
Có thể cần tăng lượng calo nạp vào ở những bệnh nhân sụt cân quá mức do dùng pirfenidone.
Tương tác thuốc
Sự gia tăng độc tính của pirfenidone có thể xảy ra với các loại thuốc sau và do đó nên tránh sử dụng kết hợp chúng với pirfenidone.
– Thuốc chống trầm cảm như fluvoxamine, fluoxetine và paroxetine
– Thuốc kháng sinh như ciprofloxacin và chloramphenicol
Giảm nồng độ pirfenidone trong huyết tương lưu hành có thể xảy ra với các thuốc như omeprazole.
Thuốc Pirfedo 200 giá bao nhiêu? Giá thuốc Pirfedo 200
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Pirfedo 200 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.