Click chuyển nội dung nhanh
Thông tin thuốc Lenvatol
Thành phần: Lenvatinib.
Hàm lượng: 4mg hoặc 10mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách: Hộp 10 viên.
Đường dùng: Uống.
Nhà sản xuất: Cipla.
Nước sản xuất: Ấn Độ.
Thuốc Lenvatol 4, 10 (Lenvatinib Capsules) là thuốc gì?
Thuốc Lenvatol 4, 10 có chứa hoạt chất Lenvatinib, được bào chế dưới dạng viên nang. Lenvatol được sản xuất bởi Cipla, Ấn Độ.
Lenvatinib được sử dụng để điều trị một số loại ung thư tuyến giáp đã trở lại hoặc đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể và không thể điều trị bằng iốt phóng xạ.
Lenvatinib cũng được sử dụng cùng với everolimus (biệt dược là Afinitor, Zortress) để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC, một loại ung thư bắt đầu ở thận) ở những người trước đó đã được điều trị bằng một loại thuốc hóa trị khác.
Lenvatinib cũng được sử dụng cùng với pembrolizumab (biệt dược là Keytruda) như một phương pháp điều trị ban đầu cho ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.
Lenvatinib được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC; một loại ung thư gan) không thể điều trị bằng phẫu thuật. Lenvatinib cũng được sử dụng cùng với pembrolizumab (Keytruda) để điều trị một loại ung thư nhất định của nội mạc tử cung (niêm mạc tử cung) đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể hoặc trở nên tồi tệ hơn trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc hóa trị hoặc không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.
Lenvatinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một protein bất thường báo hiệu các tế bào ung thư nhân lên. Điều này giúp ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.
Thuốc Lenvatol 4, 10 có tác dụng gì?
Lenvatinib trong thuốc Lenvatol 4, 10 là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (RTK) ức chế hoạt động kinase của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4).
Lenvatinib cũng ức chế các RTK khác có liên quan đến sự hình thành mạch gây bệnh, sự phát triển của khối u và sự tiến triển của ung thư ngoài các chức năng tế bào bình thường của chúng, bao gồm các thụ thể FGFR1, 2, 3, và 4. Thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu alpha (PDGFRα), KIT và RET.
Chỉ định – Công dụng của thuốc Lenvatol 4, 10
Điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC), một loại ung thư tuyến giáp không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển.
Thuốc Lenvatol 4, 10 được sử dụng cùng với everolimus để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), một loại ung thư thận, sau một đợt điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác.
Lenvatol 4, 10 cũng được sử dụng làm phương pháp điều trị đầu tiên trong ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) khi nó không thể được loại bỏ bằng phẫu thuật
Chưa có đánh giá tính hiệu quả và an toàn của Lenvatinib trên trẻ em.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ đang mang thai.
– Phụ nữ đang cho con bú.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Lenvatol 4, 10
Liều dùng thuốc Lenvatol
– Điều trị ung thư thận tiến triển (kết hợp với everolimus)
Người lớn trên 18 tuổi: Liều khuyến cáo là 18 mg mỗi ngày một lần.
– Điều trị ung thư gan
Người lớn: Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
- Cân nặng từ 60 kg trở lên: Liều khuyến cáo là 12 mg, mỗi ngày một lần.
- Cân nặng dưới 60 kg: Liều khuyến cáo là 8 mg, mỗi ngày một lần.
– Điều trị ung thư tuyến giáp
Người lớn trên 18 tuổi: Liều khuyến cáo là 24 mg mỗi ngày một lần.
Lưu ý:
Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
Cách dùng thuốc Lenvatol
Thuốc Lenvatol 4, 10 được bào chế dưới dạng viên nang, được dùng đường uống. Nên nuốt cả viên hoặc có thể hòa tan trong nước.
Để hòa tan viên thuốc, lấy 1 muỗng canh nước và đặt nó vào một cốc với các viên nang. Để chúng trong chất lỏng trong 10 phút, tiếp theo khuấy trong 3 phút. Uống hỗn hợp và sau đó thêm 1 muỗng canh nước vào ly, lắc đều cốc trong vài giây và sau đó uống phần dung dịch đó.
Điều quan trọng là đảm bảo đang uống đúng lượng thuốc mỗi lần. Trước mỗi liều, hãy kiểm tra xem những gì bạn đang dùng phù hợp với những gì bạn đã được kê đơn.
Liều dùng thuốc Lenvatol được đưa ra dựa vào tình trạng bệnh và phác đồ điều trị.
Có thể sử dụng Lenvatol cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều và đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
Nếu bỏ lỡ một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm của liều tiếp theo (dưới 12 giờ), bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ của thuốc Lenvatol 4, 10
Tác dụng phụ thường gặp
- Mệt mỏi;
- Phát ban, mẩn đỏ, ngứa hoặc bong tróc da ở lòng bàn tay và lòng bàn chân;
- Buồn nôn;
- Táo bón;
- Ợ nóng;
- Chán ăn;
- Giảm cân;
- Thay đổi vị giác;
- Ho;
- Khàn tiếng;
- Lở miệng, khô miệng;
- Đau đầu;
- Đau khớp và cơ;
- Khó ngủ;
- Rụng tóc;
- Sốt;
- Nóng rát khi đi tiểu;
- Phát ban.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Hụt hơi;
- Sưng chân và mắt cá chân;
- Đau ngực;
- Tê hoặc yếu mặt, cánh tay hoặc chân ở một bên của cơ thể;
- Đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm;
- Đau đầu đột ngột, dữ dội;
- Nói chậm hoặc khó;
- Thay đổi đột ngột trong tầm nhìn;
- Tiêu chảy nặng;
- Vàng da hoặc mắt;
- Đau bụng;
- Nước tiểu sẫm màu (màu trà);
- Phân màu sáng;
- Co giật;
- Yếu đuối;
- Lú lẫn;
- Chảy máu mũi nặng và dai dẳng;
- Nôn ra máu;
- Phân đen, hắc ín hoặc máu;
- Ho ra máu hoặc cục máu đông;
- Kinh nguyệt ra nhiều;
- Nôn mửa, tiêu chảy hoặc dấu hiệu mất nước;
- Vết thương không lành.
Thuốc Lenvatol 4, 10 giá bao nhiêu? Giá thuốc Lenvatol 4, 10
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Lenvatol 4, 10 mua ở đâu, bán ở đâu chính hãng uy tín?
Liên hệ: 0989389718.
>> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Lenvatol 4, 10: Thuốc Lenvat 4, Thuốc Lenvakast 4, Thuốc Lucilenva 4, Thuốc Lenvima 4, Thuốc Lenvanix 4.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.