Tên thuốc: Imaheet 100.
Thành phần, hàm lượng: Imatinib 100mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 12 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Heet Pharma – Ấn Độ.
IMAHEET 100
(Imatinib)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Imaheet 100 (Imatinib) là gì và có tác dụng gì?
Thuốc Imaheet 100 (Imatinib) là một loại thuốc uống được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính. Nó được phân loại như một chất ức chế kinase.
Các chất ức chế kinase bao gồm dasatinib (Sprycel), erlotinib (Tarceva), gefitinib (Iressa), nilotinib (Tasigna), pazopanib (Votrient), sunitinib (Sutent) và vandetanib (Caprelsa).
Thuốc ức chế kinase ngăn khối u phát triển bằng cách giảm hoạt động của các protein kiểm soát sự phân chia, tăng trưởng và tồn tại của tế bào. Những protein này thường hiện diện với số lượng lớn hơn hoặc hoạt động tích cực hơn trong các tế bào ung thư. Bằng cách giảm hoạt động của các protein này, sự phát triển và tồn tại của các tế bào ung thư bị giảm. FDA đã phê duyệt imatinib vào tháng 4 năm 2003.
Các tác dụng phụ của Imaheet 100 (Imatinib) là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Giữ nước,
- Đau đầu,
- Bệnh tiêu chảy,
- Ăn mất ngon,
- Yếu đuối,
- Buồn nôn và ói mửa,
- Trướng bụng,
- Sưng tay và chân,
- Phát ban,
- Ngứa,
- Sốt,
- Chóng mặt,
- Đau cơ.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- Sốt liên quan đến giảm bạch cầu,
- Giảm tiểu cầu
- Giảm số lượng hồng cầu,
- Sự nhiễm trùng,
- Chảy máu dạ dày hoặc ruột,
- Chảy máu trong não,
- Suy tim,
- Giảm chức năng gan, và
- Dịch trong phổi.
Liều dùng của thuốc Imaheet 100 là gì?
Phạm vi liều khuyến cáo là 300-800 mg uống mỗi ngày tùy thuộc vào tình trạng đang được điều trị. Tất cả các liều nên được dùng trong bữa ăn và một cốc nước lớn. Liều 800 mg nên được dùng như 400 mg x 2 lần / ngày. Liều dưới 800 mg có thể được dùng một lần mỗi ngày. Nó có thể được hòa tan trong nước táo hoặc nước cho những người khó nuốt.
Những loại thuốc hoặc chất bổ sung nào tương tác với imatinib?
Nồng độ imatinib trong máu có thể tăng lên bằng một số loại thuốc làm giảm sự phân hủy của nó ở gan. Ví dụ bao gồm ketoconazole, itraconazole (Sporanox), clarithromycin (Biaxin), atazanavir (Reyataz), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), ritonavir (Norvir), saquinavir (Invirase), telithromycin (Keteconak), và nước bưởi. Nồng độ imatinib trong máu tăng có thể làm tăng sự xuất hiện của các tác dụng phụ.
Một số loại thuốc làm giảm nồng độ imatinib trong máu, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong máu và có thể giảm tác dụng. Ví dụ bao gồm carbamazepine, phenobarbital, rifampin, phenytoin, fosphenytoin, primidone.
Imatinib làm tăng nồng độ simvastatin (Zocor) trong máu bằng cách giảm hoạt động của các enzym phân hủy simvastatin trong gan. Điều này có thể làm tăng tác dụng phụ của simvastatin. Imatinib có thể tương tác với các loại thuốc khác được chia nhỏ theo cách tương tự như simvastatin.
Thuốc Imaheet 100 cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
– Imaheet có an toàn để dùng nếu tôi đang mang thai hoặc cho con bú không?
- Imatinib có hại cho thai nhi và không được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
– Imaheet được bài tiết qua sữa mẹ; do đó, các bà mẹ đang cho con bú nên ngừng imatinib hoặc ngừng cho con bú.
Thuốc Imaheet 100 giá bao nhiêu?
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Imaheet 100 mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Imaheet 100: Thuốc Imanix 400, Thuốc Veenat 100.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.