Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Hydronix là thuốc gì?
Thuốc Hydronix có chứa hoạt chất Hydroxyurea, được sản xuất bởi Beacon Pharmaceuticals.
Hydroxyurea là một loại thuốc uống được sử dụng để điều trị một số loại ung thư bao gồm:
- Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính (CML),
- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML),
- Ung thư đầu và cổ,
- U hắc tố ác tính,
- ung thư buồng trứng và
- bệnh đa hồng cầu (một rối loạn về xương tủy).
Cơ chế chính xác mà hydroxyurea hoạt động để điều trị ung thư vẫn chưa được hiểu rõ. Tuy nhiên, người ta cho rằng hydroxyurea gây ra sự ức chế ngay lập tức tổng hợp DNA bằng cách ức chế một enzym gọi là ribonucleotide reductase. Làm gián đoạn quá trình tổng hợp DNA làm giảm sự phát triển của tế bào ung thư.
Ngoài điều trị ung thư, Droxia một dạng hydroxyurea dạng uống khác được sử dụng trong điều trị bệnh hồng cầu hình liềm. Cơ chế chính xác mà hydroxyurea hoạt động để điều trị bệnh hồng cầu hình liềm vẫn chưa được hiểu rõ. FDA đã phê duyệt hydroxyurea vào tháng 12 năm 1967.
Thông tin thuốc
Thành phần: Hydroxyurea 500mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 28 viên.
Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals.
Nước sản xuất: Bangladesh.
Thuốc Hydronix có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Hydroxyurea được chuyển đổi thành nitroxide gốc tự do (NO) trên in vivo, và được vận chuyển bằng cách khuếch tán vào các tế bào, làm bất hoạt gốc tự do tyrosyl tại vị trí hoạt động của tiểu đơn vị protein M2 của ribonucleotide reductase, làm bất hoạt enzyme. Toàn bộ phức hợp sao chép, bao gồm ribonucleotide reductase, bị bất hoạt và quá trình tổng hợp DNA bị ức chế chọn lọc, tạo ra tế bào chết trong pha S và đồng bộ hóa phần tế bào sống sót. Việc sửa chữa DNA bị hư hỏng do hóa chất hoặc chiếu xạ cũng bị ức chế bởi hydroxyurea, cung cấp năng lượng tổng hợp giữa hydroxyurea và các tác nhân bức xạ hoặc alkyl hóa.
Hydroxyurea cũng làm tăng nồng độ hemoglobin của thai nhi, dẫn đến giảm tỷ lệ mắc chứng co mạch trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Mức độ hemoglobin của thai nhi tăng lên để đáp ứng với sự hoạt hóa của guanylyl cyclase hòa tan (sGC) bởi NO có nguồn gốc hydroxyurea.
Chỉ định – Công dụng thuốc Hydronix
Thuốc Hydronix được chỉ định trong các trường hợp:
– Các dạng ung thư như bệnh bạch cầu mạn dòng tủy kháng thuốc, ung thư biểu mô vảy vùng đầu – cổ (phối hợp với xạ trị), bệnh bạch cầu mạn dòng tủy không thể ghép tủy tự thân. Các loại u hắc tố, ung thư cổ tử cung, ung thư vú.
– Thiếu máu hồng cầu hình liềm; bệnh tăng hồng cầu vô căn.
– Điều trị hỗ trợ nhiễm HIV.
– Bệnh vảy nến; hội chứng tăng tế bào ưa eosin không đáp ứng với corticosteroid.
Liều dùng, cách dùng thuốc Hydronix
– Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính
- Khởi đầu 40 mg/kg/ngày tùy theo số đếm bạch cầu. Giảm 50% liều khi bạch cầu < 20 x 109/L.
- Sau đó, chỉnh liều để giữ bạch cầu ở mức 5 – 10 x 109/L (giảm liều nếu < 5 x 109/L và tăng liều khi > 10 x 109/L).
- Nếu bạch cầu < 2.5 x 109/L hoặc tiểu cầu < 100 x 109/L: dừng điều trị đến khi bạch cầu tăng lên gần mức bình thường.
– Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát
- Khởi đầu 15 mg/kg/ngày.
- Chỉnh liều để duy trì tiểu cầu < 600 x 109/L mà không hạ bạch cầu < 4 x 109/L.
– Bệnh tăng hồng cầu vô căn
- Khởi đầu 15-20 mg/kg/ngày, chỉnh liều để duy trì huyết cầu < 45% và tiểu cầu < 400 x 109/L.
Liều dùng đối với người già
- Liều thấp hơn, tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Hydronix
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Kiểm tra với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây khi sử dụng thuốc Hydronix:
Thường gặp
- Máu trong nước tiểu hoặc phân;
- Ớn lạnh;
- Ho;
- Sốt;
- Khàn tiếng;
- Đau lưng dưới hoặc đau một bên;
- Đi tiểu đau hoặc khó khăn;
- Da nhợt nhạt;
- Các đốm đỏ trên da;
- Viêm họng;
- Vết loét hoặc đốm trắng trong miệng;
- Chảy máu hoặc bầm tím bất thường;
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.
Ít phổ biến
- Thâm móng tay, móng chân;
- Khó thở.
Hiếm
- Sự hoang mang;
- Chóng mặt;
- Đau đầu;
- Đau khớp;
- Nhìn, nghe hoặc cảm thấy những thứ không có ở đó;
- Co giật;
- Sưng bàn chân hoặc cẳng chân.
Tỷ lệ mắc phải không được biết
- Đau lưng, chân hoặc đau dạ dày;
- Chảy máu nướu răng;
- Chảy máu dưới da;
- Mụn nước trên da;
- Màu hơi xanh hoặc nhợt nhạt trên da của ngón tay hoặc ngón chân;
- Tức ngực;
- Lạnh các ngón tay hoặc ngón chân;
- Tổn thương giống miệng núi lửa trên da;
- Nước tiểu đậm;
- Buồn ngủ;
- Tim đập nhanh;
- Sưng toàn thân;
- Phát ban, ngứa, phát ban trên da;
- Kích thích;
- Ngứa, đau, đỏ hoặc sưng ở chân;
- Cứng khớp hoặc sưng tấy;
- Ăn mất ngon;
- Co thắt cơ hoặc co giật;
- Buồn nôn;
- Chảy máu cam;
- Tê hoặc ngứa ran các ngón tay hoặc ngón chân;
- Đau ở ngón tay hoặc ngón chân;
- Đau ở chân;
- Sưng mí mắt, mặt, môi, bàn tay hoặc bàn chân;
- Run sợ;
- Khó nuốt;
- Nôn mửa;
- Giảm cân;
- Vàng mắt hoặc da.
Tác dụng phụ thường gặp
Phổ biến hơn
- Bệnh tiêu chảy;
- Da khô.
Ít phổ biến
- Táo bón;
- Đỏ da tại nơi bức xạ;
- Tăng cân.
Tỷ lệ mắc phải không được biết
- Kinh nguyệt vắng, trễ hoặc không đều;
- Các dải màu nâu xanh trên móng tay;
- Khó tiêu;
- Đau dạ dày, đầy hoặc khó chịu;
- Mất kinh nguyệt;
- Tóc mỏng hoặc rụng.
Thuốc Hydronix giá bao nhiêu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Hydronix chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Hydronix mua ở đâu, bán ở đâu uy tín?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo các thuốc tương tự thuốc Hydronix: Hydrea 500, Hytinon 500.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.