Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Haldol 2mg/ml (Haloperidol) là thuốc gì?
Thuốc Haldol 2mg/ml (Haloperidol) là một loại thuốc chống loạn thần được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Haldol 2mg/ml cũng được sử dụng để kiểm soát các cơn giật cơ và lời nói ở những người mắc hội chứng Tourette.
Haldol 2mg/ml cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Thông tin thuốc
Thành phần: Haloperidol 2mg/ml.
Dạng bào chế, đường dùng: Dung dịch.
Quy cách: Hộp 01 lọ 30ml.
Nhà sản xuất: Janssen.
Thương hiệu: Janssen.
Thuốc Haldol 2mg/ml có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Haloperidol được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (ví dụ: tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần phân liệt). Thuốc này giúp suy nghĩ rõ ràng hơn, bớt lo lắng hơn và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. Nó cũng có thể giúp ngăn ngừa tự tử ở những người có khả năng làm hại chính mình. Nó cũng làm giảm sự hung hăng và mong muốn làm tổn thương người khác. Nó có thể làm giảm những suy nghĩ tiêu cực và ảo giác.
Haloperidol cũng có thể được sử dụng để điều trị các cử động không kiểm soát được và sự bùng phát từ ngữ/âm thanh liên quan đến chứng rối loạn Tourette. Haloperidol cũng được sử dụng cho các vấn đề hành vi nghiêm trọng ở trẻ em hiếu động khi các phương pháp điều trị hoặc thuốc khác không có tác dụng.
Haloperidol là một loại thuốc tâm thần (loại thuốc chống loạn thần) hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên trong não (dẫn truyền thần kinh).
Công dụng thuốc Haldol 2mg/ml
Thuốc Haldol 2mg/ml được chỉ định cho:
Bệnh nhân người lớn từ 18 tuổi trở lên
– Điều trị bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn cảm xúc phân liệt.
– Điều trị cấp tính cơn mê sảng khi các phương pháp điều trị không dùng thuốc không thành công.
– Điều trị các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
– Điều trị kích động tâm thần vận động cấp tính liên quan đến rối loạn tâm thần hoặc các cơn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực I.
– Điều trị các triệu chứng hung hăng và loạn thần dai dẳng ở bệnh nhân mắc chứng mất trí nhớ Alzheimer và chứng mất trí nhớ mạch máu từ trung bình đến nặng khi các phương pháp điều trị không dùng thuốc thất bại và khi có nguy cơ gây hại cho bản thân hoặc người khác.
– Điều trị rối loạn Tic, bao gồm hội chứng Tourette, ở những bệnh nhân bị suy giảm nghiêm trọng sau khi các phương pháp điều trị về giáo dục, tâm lý và dược lý khác đều thất bại.
– Điều trị chứng múa giật nhẹ đến trung bình trong bệnh Huntington khi các thuốc khác không có hiệu quả hoặc không dung nạp.
Trẻ em
Điều trị:
– Tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi khi các phương pháp điều trị bằng thuốc khác không thành công hoặc không được dung nạp.
– Hành vi hung hăng dai dẳng, nghiêm trọng ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi mắc chứng tự kỷ hoặc rối loạn phát triển lan tỏa khi các phương pháp điều trị khác thất bại hoặc không được dung nạp.
– Rối loạn Tic, bao gồm hội chứng Tourette, ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 10 đến 17 tuổi bị suy giảm nghiêm trọng sau khi các phương pháp điều trị giáo dục, tâm lý và dược lý khác đều thất bại.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Trạng thái hôn mê.
Suy nhược hệ thần kinh trung ương (CNS).
Bệnh Parkinson.
Sa sút trí tuệ thể Lewy.
Bại liệt tiến bộ về hạt nhân.
Đã biết kéo dài khoảng QTc hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
Nhồi máu cơ tim cấp tính gần đây.
Suy tim mất bù.
Tiền sử rối loạn nhịp thất hoặc xoắn đỉnh.
Hạ kali máu không được điều trị.
Điều trị đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Liều dùng, cách dùng thuốc Haldol 2mg/ml
Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp.
Người lớn: Ban đầu 0,5 – 5 mg, 2 – 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg/ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mg. Liều phải giảm dần tùy theo đáp ứng.
Trẻ em:
Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định.
3 – 12 tuổi (cân nặng 15 – 40 kg): Liều ban đầu 25 – 50 microgam/kg (0,025 – 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg), tuy nhiên liều hàng ngày trên 6 mg có thể không có hiệu quả hơn.
Người cao tuổi: 500 microgam (0,5 mg) cho tới 2 mg, chia làm 2 – 3 lần/ngày.
Hội chứng Tourette: Liều uống bắt đầu 0,5 – 1,5 mg/lần, 3 lần/ngày, tổng liều có thể tăng lên tới 30 mg/ngày, tuy nhiên cần phải điều chỉnh liều cẩn thận để đạt được kết quả mong muốn. Liều dùng 4 mg/ngày thường có hiệu quả tốt đối với đa số người bệnh.
Thuốc tiêm: Dùng trong loạn thần cấp: Tiêm bắp ban đầu 2 – 5 mg. Nếu cần 1 giờ sau tiêm lại, hoặc 4 – 8 giờ sau tiêm nhắc lại.
Để kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sảng cấp, haloperidol lactat có thể tiêm tĩnh mạch, liều 0,5 – 50 mg với tốc độ 5 mg/phút, liều có thể nhắc lại 30 phút sau nếu cần.
Liều giới hạn thông thường tiêm bắp cho người lớn: 100 mg/ngày.
Liều tiêm thông thường cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Khi người bệnh đã ổn định với liều uống haloperidol và cần điều trị lâu dài, có thể tiêm bắp sâu haloperidol decanoat. Liều ban đầu, thông thường tương đương 10 đến 15 lần tổng liều uống hàng ngày, cho tới tối đa 100 mg. Các liều sau, thường cho cách nhau 4 tuần, có thể tới 300 mg, tùy theo nhu cầu của người bệnh, cả hai liều và khoảng cách dùng thuốc phải được điều chỉnh theo yêu cầu. Liều giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: 300 mg (base) mỗi tháng.
Điều trị buồn nôn và nôn do các nguyên nhân: Liều thông thường: 1 – 2 mg tiêm bắp, cách nhau khoảng 12 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Haldol 2mg/ml
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Haldol 2mg/ml bao gồm:
- Triệu chứng ngoại tháp
- Bồn chồn
- Co thắt cơ không tự nguyện
- Độ cứng cơ bắp
- Hội chứng ác tính thần kinh (NMS; không thường xuyên nhưng nghiêm trọng)
- Bệnh Parkinson
- Các chuyển động lặp đi lặp lại, không tự chủ
- Tác dụng kháng cholinergic (như khô miệng, mờ mắt)
- Buồn ngủ
- Tăng cân
- Rối loạn cương dương
- Chu kỳ kinh nguyệt không thường xuyên hoặc bị mất
Tác dụng phụ ít gặp hơn của thuốc Haldol 2mg/ml bao gồm:
- Chóng mặt khi đứng (sau khi tiêm bắp)
- Nhịp tim nhanh
- Kích động
- Sự lo lắng
- Phù não
- Trầm cảm
- chóng mặt
- Niềm hạnh phúc
- Đau đầu
- Mất ngủ
- Không có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể
- Yếu đuối
- Lú lẫn
- Ăn mất ngon
- Táo bón
- Khó tiêu
- Tắc ruột
- Giảm phản xạ nôn
- Đục thủy tinh thể (sử dụng kéo dài)
Tác dụng phụ không phổ biến của Haldol 2mg/ml bao gồm:
- Thay đổi điện tâm đồ
- Nhạy cảm với ánh sáng
- Ngứa
- Bệnh tiêu chảy
- Rối loạn tạo máu
- Rối loạn xuất tinh
- Tiết dịch núm vú không liên quan đến việc cho con bú
Tác dụng phụ hiếm gặp của Haldol 2mg/ml bao gồm:
- Co giật
- Vàng da hoặc mắt
- Cương cứng kéo dài
Các tác dụng phụ sau khi đưa thuốc ra thị trường của Haldol 2mg/ml được báo cáo bao gồm:
- Tiêu cơ vân
Tài liệu này không chứa tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Kiểm tra với bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin về tác dụng phụ.
Thuốc Haldol 2mg/ml giá bao nhiêu? Giá thuốc Haldol 2mg/ml
Bạn cần mua thuốc Haldol 2mg/ml, vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Haldol 2mg/ml mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Bạn cần mua thuốc Haldol 2mg/ml, vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.