Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Gilternib 40mg là thuốc gì?
Thuốc Gilternib 40mg (Gilteritinib) được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) đã trở nên tồi tệ hơn hoặc quay trở lại sau khi điều trị bằng các loại thuốc hóa trị khác.
Gilteritinib nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một chất tự nhiên nhất định có thể cần thiết để giúp các tế bào ung thư nhân lên.
Thông tin thuốc
Thành phần: Gilteritinib 40mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ x 90 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Everest Pharmaceuticals – Bangladesh.
Thuốc Gilternib 40mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng của thuốc Gilteritinib?
Phân tử nhỏ ức chế nhiều thụ thể tyrosine kinase, bao gồm tyrosine kinase 3 (FLT3) giống FMS.
Thể hiện khả năng ức chế tín hiệu và sự tăng sinh của thụ thể FLT3 trong các tế bào biểu hiện FLT3 ngoại sinh bao gồm FLT3-ITD, đột biến miền tyrosine kinase (TKD) FLT3-D835Y và FLT3-ITD-D835Y, đồng thời gây ra quá trình chết theo chương trình trong các tế bào bạch cầu biểu hiện FLT3-ITD.
Công dụng thuốc Gilternib 40mg – Chỉ định
Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc kháng trị
Thuốc Gilternib 40mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) tái phát hoặc kháng trị với đột biến tyrosine kinase 3 (FLT3) giống FMS như được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Chống chỉ định
Quá mẫn với gilteritinib hoặc bất kỳ tá dược nào.
Lưu ý khi sử dụng với phụ nữ mang thai, cho con bú
Thai kỳ
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, thuốc Gilternib 40mg có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai để thông báo nguy cơ liên quan đến thuốc đối với kết quả phát triển bất lợi.
Tư vấn cho phụ nữ mang thai về những rủi ro có thể xảy ra với thai nhi.
Nên thử thai cho phụ nữ có khả năng sinh sản trong vòng 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị.
Nghiên cứu động vật
Trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật, việc sử dụng chuột mang thai trong quá trình hình thành cơ quan đã gây ra các kết quả bất lợi cho sự phát triển bao gồm gây chết phôi thai, ức chế sự phát triển của bào thai và gây quái thai khi tiếp xúc với chuột mẹ ~ 0,4 lần AUC ở những bệnh nhân dùng liều khuyến cáo.
Sự ngừa thai
Phụ nữ có khả năng sinh sản: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong ≥6 tháng sau liều cuối cùng
Nam giới: Nam giới có bạn tình có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong ≥4 tháng.
Cho con bú
Không có dữ liệu về sự hiện diện của gilteritinib và/hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.
Sau khi dùng cho chuột đang cho con bú, nồng độ phóng xạ trong sữa cao hơn nồng độ phóng xạ trong huyết tương của chuột mẹ sau 4 và 24 giờ sau khi dùng liều.
Trong các nghiên cứu trên động vật, gilteritinib và/hoặc (các) chất chuyển hóa của nó được phân phối đến các mô ở chuột sơ sinh qua sữa.
Khuyên phụ nữ đang cho con bú không nên cho con bú trong khi điều trị và trong 2 tháng sau liều cuối cùng.
Liều dùng, cách dùng thuốc Gilternib 40mg
Bệnh bạch cầu myeloid cấp tính
Được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) tái phát hoặc kháng trị với đột biến tyrosine kinase 3 (FLT3) giống FMS
- 120 mg uống mỗi ngày.
- Tiếp tục ít nhất 6 tháng để có đáp ứng lâm sàng hoặc cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tác dụng phụ của thuốc Gilternib 40mg
Tác dụng phụ >10%
- Đau cơ/đau khớp (42%)
- Tăng transaminase (41%)
- Mệt mỏi/ khó chịu (40%)
- Sốt (35%)
- Khó thở (34%)
- Phù nề (34%)
- Tiêu chảy không nhiễm trùng (34%)
- Phát ban (30%)
- Viêm phổi (30%)
- Táo bón (27%)
- Buồn nôn (27%)
- Viêm miệng (26%)
- Ho (25%)
- Viêm phổi độ 3 hoặc 4 (23%)
- Hạ huyết áp (21%)
- Nhức đầu (21%)
- Chóng mặt (20%)
- Nôn mửa (20%)
- Suy thận (19%)
- Đau bụng (17%)
- Tăng transaminase, Độ 3 hoặc 4 (16%)
- Giảm thèm ăn (15%)
- Nhiễm trùng huyết (15%)
- Mất ngủ (14%)
- Nhiễm trùng huyết độ 3 hoặc 4 (14%)
- Khó thở độ 3 hoặc độ 4 (12%)
- Rối loạn vị giác (11%)
- Tăng bilirubin (11%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Tăng huyết áp (10%)
- Hạ huyết áp độ 3 hoặc độ 4 (7%)
- Tăng huyết áp độ 3 hoặc độ 4 (6%)
- Đau cơ/đau khớp, Độ 3 hoặc 4 (5%)
- Tăng bilirubin, Độ 3 hoặc 4 (5%)
- Sốt độ 3 hoặc độ 4 (5%)
- Mệt mỏi/khó chịu, độ 3 hoặc 4 (5%)
- Suy thận độ 3 hoặc 4 (4%)
- Viêm miệng, Độ 3 hoặc 4 (4%)
- Tiêu chảy không nhiễm trùng, Độ 3 hoặc 4 (3%)
- Phát ban, Độ 3 hoặc 4 (3%)
- Phù mức độ 3 hoặc 4 (2%)
- Chán ăn, Độ 3 hoặc 4 (2%)
- Đau bụng độ 3 hoặc độ 4 (2%)
- Nhức đầu, Độ 3 hoặc 4 (1%)
- Buồn nôn cấp độ 3 hoặc 4 (1%)
Tác dụng phụ <1%
- Táo bón, độ 3 hoặc độ 4
- Mất ngủ độ 3 hoặc độ 4
- Chóng mặt, độ 3 hoặc độ 4
- Ho độ 3 hoặc độ 4
Thuốc Gilternib 40mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Gilternib 40mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Gilternib 40mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự khác: Thuốc Xospata 40mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.