Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml là thuốc gì?
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml là một heparin trọng lượng phân tử thấp được sử dụng để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và biến chứng thiếu máu cục bộ của đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Enoxaparin là một loại heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) phổ biến được sử dụng để phòng ngừa và kiểm soát các rối loạn huyết khối tắc mạch khác nhau. Lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào năm 1993, nó được sử dụng bằng cách tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch và được một số công ty dược phẩm tiếp thị. Enoxaparin làm giảm rõ rệt tỷ lệ mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nhập viện khi so sánh với heparin không phân đoạn, mà không làm tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Enoxaparin natri 4000IU/0,4ml.
Dạng bào chế, đường dùng: Dung dịch tiêm.
Quy cách: Hộp 06 bơm tiêm.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Italfarmaco S.A – TÂY BAN NHA.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml có tác dụng gì?
Dược lực học
Thuốc này có tác dụng ngay lập tức. Enoxaparin làm tăng Thời gian Thrombin (TT) và thời gian Thromboplastin từng phần được kích hoạt (aPTT), ngăn ngừa và giảm các biến chứng huyết khối tắc mạch như DVT, tắc mạch phổi và biến chứng tim thiếu máu cục bộ. Dùng ở mức 1,5 mg/kg tiêm dưới da trong một nghiên cứu dược lực học, enoxaparin dẫn đến tỷ lệ hoạt tính kháng yếu tố Xa và kháng yếu tố IIa cao hơn (trung bình ± SD, 14,0±3,1) (dựa trên vùng có hoạt tính kháng yếu tố so với đường cong thời gian) khi so sánh với heparin (trung bình ±SD, 1,22±0,13). Mức tăng TT và aPTT gấp 1,8 lần so với nhóm đối chứng. Enoxaparin tiêm dưới da 1 mg/kg mỗi 12 giờ dẫn đến giá trị aPTT từ 45 giây trở xuống ở hầu hết bệnh nhân. Thời gian kéo dài aPTT trung bình vào Ngày 1 cao hơn khoảng 16% so với Ngày 4 của liệu pháp enoxaparin.
Cần thận trọng khi điều trị bằng enoxaparin – nguy cơ xuất huyết và giảm tiểu cầu tăng lên. Ở phụ nữ mang thai có van tim cơ học giả, nguy cơ tắc mạch huyết khối sẽ tăng lên.
Cơ chế hoạt động
Enoxaparin liên kết với antitrombin III, một chất ức chế serine protease, tạo thành một phức hợp làm bất hoạt yếu tố Xa không thể phục hồi, yếu tố này thường được sử dụng để theo dõi quá trình chống đông máu trong môi trường lâm sàng.8 Sau khi yếu tố Xa bất hoạt, enoxaparin được giải phóng và liên kết với các phân tử chống trombin khác. Yếu tố IIa (trombin) bị ức chế trực tiếp bởi enoxaparin, tuy nhiên với hiệu lực kém hơn heparin không phân đoạn (UFH). Do hàng loạt tác động do liên kết với enoxaparin, trombin không thể chuyển fibrinogen thành fibrin và tạo thành cục máu đông, ngăn ngừa các biến cố thuyên tắc huyết khối.
Công dụng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml được chỉ định để phòng ngừa các biến chứng thiếu máu cục bộ ở bệnh đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q; nó được chỉ định kết hợp với can thiệp qua da và/hoặc phương pháp điều trị khác để kiểm soát nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên.
Gemapaxane 4000IU/0.4ml cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng DVT trong phẫu thuật bụng, thay khớp háng, thay khớp gối hoặc bệnh nhân nội khoa bị hạn chế vận động nghiêm trọng trong thời gian bị bệnh cấp tính. Ngoài ra, enoxaparin được chỉ định để điều trị nội trú DVT có hoặc không có thuyên tắc phổi và điều trị DVT ngoại trú không có tắc mạch phổi.
Chống chỉ định
Tuyệt đối:
- Tiền sử giảm tiểu cầu do enoxaparin hoặc một heparin khác phân đoạn hay không.
- Dị ứng với enoxaparin natri, heparin hoặc những dẫn chất của nó, kể cả các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
- Viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn.
- Các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao không kiểm soát được, kể cả các rối loạn chảy máu nặng và các tổn thương khu trú, xuất huyết não, loét dạ dày ruột.
Tương đối:
- Suy thận nặng.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Acid acetylsalisilic, AINS, dextran, ticlopidine.
- Không dùng Enoxaparine natrium cho bệnh nhân đang chảy máu nặng, hay cho bệnh nhân bị giảm tiểu cầu kết hợp với thử nghiệm dương tính với kháng thể kháng tiểu cầu in vitro khi có sự hiện diện của enoxaparin, hay bệnh nhân bị quá mẫn với enoxaparin. Với bệnh nhân bị quá mẫn với heparin hay các sản phẩm từ heo cũng không nên điều trị với Enoxaparine natrium.
Liều dùng, cách dùng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Người lớn:
Ðiều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q: Gemapaxane 4000IU/0.4ml 1mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ kết hợp với aspirin uống (100 tới 325mg mỗi ngày). Ðiều trị tối thiểu là 2 ngày và tiếp tục cho đến khi ổn định lâm sàng, thường là 2 đến 8 ngày.
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối:
Phẫu thuật tổng quát: Enoxaparine natrium 20mg (0,2ml) mỗi ngày, trong ít nhất 7 ngày, trong tất cả trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được. Liều đầu tiên được tiêm từ 2-4 giờ trước khi phẫu thuật.
Phẫu thuật chỉnh hình: Enoxaparine natrium 40mg (0,4ml) mỗi ngày, liều đầu tiên được tiêm 12 giờ trước khi mổ, trong ít nhất 10 ngày, trong tất cả trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được.
Bệnh nhân nội khoa ở khoa săn sóc đặc biệt:
Ở bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối do phải nằm tại chỗ do bệnh lý: Gemapaxane 4000IU/0.4ml tiêm dưới da ngày một lần.
Thường được dùng trong 6 tới 11 ngày; lên tới 14 ngày, qua thử nghiệm cho thấy dung nạp tốt. Ðiều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hay không kèm thuyên tắc phổ: Ðiều trị bệnh nhân ngoại trú, bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp không kèm thuyên tắc phổi, có thể điều trị tại nhà, Gemapaxane 4000IU/0.4ml 1mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ. Với bệnh nhân nội trú bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp có hay không kèm thuyên tắc phổi, Gemapaxane 4000IU/0.4ml 1mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ. Trong cả hai nhóm điều trị nội trú và ngoại trú nên bắt đầu điều trị với warfarin sodium khi thích hợp (thường trong vòng 72 giờ sau khi tiêm Gemapaxane 4000IU/0.4ml).
Tiếp tục tiêm Gemapaxane 4000IU/0.4ml tối thiểu 5 ngày cho tới khi đạt được hiệu quả thuốc kháng đông uống (chỉ số INR = 2-3). Thời gian trung bình là 7 ngày; dùng Enoxaparine natrium lên tới 17 ngày cũng cho dung nạp rất tốt. Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo: Liều tối ưu được tính toán tùy theo mỗi bệnh nhân và tùy theo điều kiện kỹ thuật chạy thận nhân tạo.
Tác dụng phụ của thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Những tác dụng phụ chung khi sử dụng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml gồm:
– Xuất huyết có thể xảy ra trong khi điều trị với bất kỳ thuốc kháng đông nào.
– Một vài trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu, đôi khi nặng đã được ghi nhận.
– Vài trường hợp có hoại tử da, thường xảy ra ở vị trí tiêm chích với heparin hay các heparin trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo, chúng có thể biểu hiện bằng các đốm xuất huyết rải rác hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa hoặc gây đau, có hoặc không kèm các dấu hiệu toàn thân. Trong những trường hợp như vậy, phải ngưng điều trị ngay lập tức.
– Tụ máu ở vị trí tiêm chích, đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
– Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi cần phải ngưng điều trị.
– Tăng transaminase, thường chỉ thoáng qua.
– Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosterone đã được báo cáo hoặc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml giá bao nhiêu?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.