Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Feiba 25E/ml 500U là thuốc gì?
Feiba 25E/ml 500U là phức hợp chống đông máu chống ức chế được sử dụng để kiểm soát các đợt chảy máu và ngăn ngừa các đợt chảy máu trong bệnh ưa chảy máu A và B.
FEIBA chứa một số protein liên quan đến phức hợp prothrombinase. Nó được sử dụng để kiểm soát chảy máu ở bệnh nhân Hemophilia A và B bằng thuốc ức chế.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Factor VIII Inhibitor bypassing activity 500 U.
Dạng bào chế, đường dùng: Bột pha tiêm.
Quy cách: Hộp chứa 1 lọ x 500 U và 1 lọ dung môi x 20 ml nước cất pha tiêm, 1 Baxject II Hi-Flow, 1 xylan, 1 kim tiêm, 1 kim bướm.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Baxter AG, Áo.
Thuốc Feiba 25E/ml 500U có tác dụng gì?
Dược lực học
FEIBA chứa một số yếu tố đông máu hoạt động tại các điểm khác nhau trong chuỗi đông máu để thúc đẩy huyết khối.
Cơ chế hoạt động
Yếu tố VIIa có trong Feiba 25E/ml 500U tạo thành một phức hợp với yếu tố mô và canxi để chuyển đổi nội sinh và FEIBA chứa yếu tố X thành Xa. Nội sinh và FEIBA chứa yếu tố Xa đóng vai trò là một phần của phức hợp prothrombinase để chuyển prothrombin nội sinh và FEIBA chứa prothrombin thành thrombin. Nội sinh và FEIBA chứa thrombin sau đó tách fibrinogen thành fibrin không thể phá hủy và kích hoạt yếu tố XIII, yếu tố này liên kết ngang hóa trị với fibrin để tạo thành lưới polymer.
Feiba 25E/ml cũng chứa yếu tố IX và IXa hoạt động như một phần của phức hợp tenase để chuyển đổi yếu tố X thành Xa. Thrombin kích hoạt yếu tố V, VII và VIII như một phần của giai đoạn khuếch đại của dòng thác đông máu. Những điều này thúc đẩy sự hình thành các cục máu đông để ngăn ngừa hoặc cầm máu.
Công dụng thuốc Feiba 25E/ml 500U
Thuốc Feiba 25E/ml 500U được sử dụng để điều trị và dự phòng chảy máu trên bệnh nhân ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII.
Feiba 25E/ml 500U dùng điều trị và dự phòng chảy máu trên các bệnh nhân ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX.
Feiba 25E/ml 500U dùng để điều trị chảy máu trên các bệnh nhân khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải.
Feiba 25E/ml 500U điều trị chảy máu phẫu thuật trên bệnh nhân có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.
Chống chỉ định
Feiba 25E/ml 500U không được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây nếu còn có liệu pháp điều trị khác thay thế:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc bộ chế phẩm.
- Hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC).
- Huyết khối cấp tính hoặc tắc mạch cấp (bao gồm nhồi máu cơ tim).
Liều dùng, cách dùng thuốc Feiba 25E/ml 500U
Việc điều trị cần được bắt đầu và giám sát bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm trong kiểm soát rối loạn đông máu.
Cách dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức trầm trọng của tình trạng rối loạn chảy máu, vào vị trí tổn thương và mức độ chảy máu cũng như thể trạng lâm sàng của người bệnh.
Liều dùng và tần suất điều trị phải được chỉ định dựa trên tình trạng lâm sàng của mỗi người bệnh.
Theo hướng dẫn chung, một mức liều 50 –100 U FEIBA /kg thể trọng được khuyến cáo, mức liều đơn 100 U/kg thể trọng và không nên vượt quá mức liều tối đa 200 U/kg thể trọng trừ khi mức trầm trọng của tình trạng chảy máu đảm bảo và minh chứng cho nhu cầu sử dụng mức liều cao hơn.
Dùng thuốc trên trẻ em
Kinh nghiệm sử dụng thuốc trên trẻ dưới 6 tuổi còn hạn chế; Công thức liều giống như khuyến cáo cho người lớn cần được điều chỉnh cho thích hợp với thể trạng lâm sàng của trẻ.
1) Chảy máu tự phát
Chảy máu tại cơ, khớp, xung huyết mô mềm
Một liều 50 – 75 U/kg thể trọng trong mỗi 12 giờ được khuyến cáo cho các tình trạng chảy máu nhẹ đến trung bình. Việc điều trị sẽ được tiếp tục cho đến khi có dấu hiệu tiến triển rõ rệt trên lâm sàng, ví dụ giảm đau, giảm sưng phồng hoặc tăng cường cử động cơ.
Trường hợp chảy máu nghiêm trọng tại cơ và mô mềm, ví dụ xuất huyết sau phúc mạc khuyến cáo điều trị với liều 100 U/kg thể trọng với khoảng cách mỗi 12 giờ.
Xung huyết màng nhày
Một mức liều 50 U/kg thể trọng trong mỗi 6 giờ kèm theo kiểm soát chặt chẽ người bệnh (quan sát tình trạng chảy máu, đánh giá lại chỉ số hematocrit) được khuyến cáo cho trường hợp này. Nếu không ngừng chảy máu, có thể tăng liều lên 100 U/kg thể trọng, song không vượt quá mức liều 200 U/kg thể trọng.
Các tình trạng xung huyết nghiêm trọng khác
Trường hợp xung huyết nghiêm trọng, ví dụ chảy máu tại hệ thần kinh trung ương, có thể khuyến cáo mức liều 100 U/kg thể trọng trong khoảng cách mỗi 12 giờ. Tùy từng trường hợp người bệnh, có thể điều trị với FEIBA trong mỗi 6 giờ cho tới khi đạt được các tiến triển rõ rệt trên lâm sàng. (Lưu ý không vượt quá mức liều 200 U/kg thể trọng!).
2) Trong phẫu thuật
Trong các can thiệp phẫu thuật, mức liều khởi đầu 100 U/kg thể trọng có thể được khuyến cáo trước khi phẫu thuật, và mức liều bổ sung 50 – 100 U/kg thể trọng có thể áp dụng sau mỗi 6 – 12 giờ. Liều duy trì sau phẫu thuật có thể áp dụng từ 50 – 100 U/kg thể trọng trong mỗi 6 – 12 giờ; liều dùng, khoảng cách liều và thời gian điều trị trước và sau phẫu thuật được khuyến cáo dựa vào loại phẫu thuật, tình trạng chung của người bệnh, và hiệu quả lâm sàng trên từng cá thể bệnh nhân. (Lưu ý không vượt quá mức liều 200 U/kg thể trọng!).
3) Điều trị dự phòng trên bệnh nhân Hemophilia nhóm A có yếu tố ức chế
Điều trị chảy máu dự phòng tiến hành trên các bệnh nhân có hàm lượng yếu tố ức chế cao và mức chảy máu thường xuyên sau khi thất bại với liệu pháp cảm ứng dung nạp miễn dịch (ITI) hoặc khi không áp dụng được liệu pháp:
Một mức liều 70 – 100 U/kg thể trọng cách ngày được khuyến cáo. Nếu cần, có thể tăng liều lên 100 U/kg thể trọng mỗi ngày hoặc giảm liều từ từ.
Điều trị dự phòng trên các bệnh nhân có hàm lượng yếu tố ức chế cao trong thời gian đang áp dụng liệu pháp cảm ứng dung nạp miễn dịch (ITI):
FEIBA có thể được chỉ định đồng thời với việc dùng Yếu tố VIII, với mức liều 50 – 100 U/kg thể trọng, 2 lần/ngày cho đến khi các yếu tố ức chế yếu tố VIII giảm tới mức dưới 2 B.U.*
* Đơn vị Bethesda được định nghĩa là hàm lượng các kháng thể đủ để ức chế 50% hoạt tính yếu tố VIII có trong huyết tương nuôi cấy (trong 2 h ở 37°C).
Đường dùng
Feiba 25E/ml 500U chỉ được điều trị theo đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Việc truyền thuốc phải đảm bảo sự thoải mái cho người bệnh và không được vượt quá tốc độ 2 U/kg thể trọng/phút.
Tác dụng phụ của thuốc Feiba 25E/ml 500U
Hầu hết các phản ứng bất lợi được báo cáo thường gặp ở > 5% đối tượng trong thử nghiệm dự phòng là thiếu máu, tiêu chảy, xuất huyết, kháng thể bề mặt viêm gan B dương tính, buồn nôn và nôn.
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng đã thấy là phản ứng quá mẫn và biến cố huyết khối tắc mạch, bao gồm đột quỵ, thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.
Tương tác thuốc
Xem xét khả năng xảy ra các biến cố huyết khối khi sử dụng thuốc chống tiêu sợi huyết toàn thân như axit tranexamic và axit aminocaproic với FEIBA. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng kết hợp hoặc tuần tự thuốc Feiba 25E/ml 500U và yếu tố tái tổ hợp VIIa, thuốc chống tiêu sợi huyết hoặc emicizumab đã được tiến hành. Không nên sử dụng thuốc chống tiêu sợi huyết trong khoảng 6 đến 12 giờ sau Feiba 25E/ml 500U.
Kinh nghiệm lâm sàng từ một thử nghiệm lâm sàng emicizumab cho thấy rằng có thể tồn tại khả năng tương tác thuốc với emicizumab.
Thuốc Feiba 25E/ml 500U giá bao nhiêu? Giá thuốc Feiba 25E/ml
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Feiba 25E/ml 500U mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.