Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Etovel 50 (Etoposide 50mg) là thuốc gì?
Thuốc Etovel 50 chứa hoạt chất Etoposide 50mg là một dẫn xuất podophyllotoxin được sử dụng để điều trị các khối u phổi tế bào nhỏ và tinh hoàn.
Etoposide là một dẫn xuất bán tổng hợp của podophyllotoxin có hoạt tính kháng khối u. Etoposide ức chế tổng hợp DNA bằng cách hình thành một phức hợp với topoisomerase II và DNA. Phức hợp này gây ra sự đứt gãy DNA sợi đôi và ngăn cản quá trình sửa chữa bởi liên kết topoisomerase II. Các đứt gãy tích lũy trong DNA ngăn cản sự xâm nhập vào giai đoạn nguyên phân của quá trình phân chia tế bào, và dẫn đến chết tế bào. Etoposide hoạt động chủ yếu trong các pha G2 và S của chu kỳ tế bào.
Thông tin thuốc
Thành phần: Etoposide 50mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 1 lọ 8 viên.
Nhà sản xuất: GLS.
Thuốc Etovel 50 (Etoposide 50mg) có tác dụng gì?
Etoposide ức chế DNA topoisomerase II, do đó ức chế sự tái thắt DNA. Điều này gây ra những sai sót nghiêm trọng trong quá trình tổng hợp DNA ở giai đoạn tiền bào chế của quá trình phân chia tế bào và có thể dẫn đến quá trình apoptosis của tế bào ung thư.
Etoposide phụ thuộc vào chu kỳ tế bào và đặc trưng cho từng giai đoạn, ảnh hưởng chủ yếu đến các pha S và G2 của quá trình phân chia tế bào. Sự ức chế isoform topoisomerase II alpha dẫn đến hoạt động chống khối u của etoposide. Thuốc cũng có khả năng ức chế đồng dạng beta nhưng ức chế mục tiêu này không liên quan đến hoạt động chống khối u. Thay vào đó, nó có liên quan đến tác dụng gây ung thư.
Chỉ định
Thuốc Etovel 50 được chỉ định trong các trường hợp:
– Etoposide được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
– Etoposide cũng đã được thử nghiệm trong điều trị các khối u đặc khác bao gồm các khối u ở não, đường tiêu hóa, buồng trứng, tuyến ức, các khối u lá nuôi khi có thai và một số trường hợp ung thư ở trẻ em.
– Được sử dụng để điều trị u lympho Hodgkin và không Hodgkin, điều trị củng cố bệnh bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho (bệnh bạch cầu tủy bào) hay trong sarcoma Ewing và sarcoma Kaposi kết hợp bệnh AIDS.
Chống chỉ định
Không được dùng etoposid trong trường hợp suy tủy xương nhất là sau khi điều trị bằng tia xạ hay hóa trị liệu; trong trường hợp suy thận.
Không dùng cho những người bệnh bị quá mẫn từ trước với etoposid hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Không được tiêm epotosid vào các khoang, hốc vì thường gây tử vong.
Liều dùng, cách dùng thuốc Etovel 50
Các dạng bào chế, đường dùng
Etoposide có thể được bào chế dưới dạng viên nang hoặc dạng tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Etoposide được dùng uống hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Các dung dịch etoposid không được tiêm tĩnh mạch nhanh. Ðể giảm nguy cơ phản ứng hạ huyết áp do truyền thuốc nhanh, phải truyền trong thời gian ít nhất là 30 – 60 phút.
Liều lượng etoposid phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, huyết học và dung nạp của người bệnh và đã hoặc đang có dùng hóa trị liệu, xạ trị hay không, nhằm thu được kết quả điều trị tối đa và tác dụng không mong muốn tối thiểu.
Liều dùng
Carcinoma phổi tế bào nhỏ
– Truyền tĩnh mạch từ 35 mg/m2/ngày, trong 4 ngày liền cho đến 50 mg/m2/ngày, trong 5 ngày liền, cứ 3 – 4 tuần một đợt. Liều uống gấp đôi liều tiêm truyền, tính tròn đến 50 mg gần nhất.
Ung thư tinh hoàn
– Trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị, liều truyền tĩnh mạch etoposid, có phối hợp với các phác đồ hóa trị liệu, là 50 – 100 mg/m2/ngày trong 5 ngày liền, cứ 3 – 4 tuần một đợt hoặc 100 mg/m2/ngày, vào ngày 1, 3 và 5, cứ 3 – 4 tuần một đợt, với số đợt là 3 hoặc 4.
Với các loại ung thư khác
– Liều lượng thường tương tự như liều dùng điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị. Tuy nhiên liều lượng cũng thay đổi khá rộng. Ðể điều trị sarcoma Kaposi ở người bệnh AIDS, etoposid đã được dùng truyền tĩnh mạch với liều 150 mg/m2/ngày, trong 3 ngày liền, cứ 4 tuần một đợt. Số đợt điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh và phải giảm liều, nếu cần, tùy theo tác dụng suy giảm tủy xương của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Etovel 50
Tác dụng phụ thường gặp
– Buồn nôn, nôn, chán ăn hoặc tiêu chảy
Buồn nôn và nôn có thể nghiêm trọng. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê đơn thuốc để ngăn ngừa hoặc giảm buồn nôn và nôn. Ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn trước khi điều trị hoặc hạn chế hoạt động. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.
– Rụng tóc tạm thời
Sự phát triển bình thường của tóc sẽ trở lại sau khi điều trị kết thúc.
– Đau hoặc lở loét trong miệng và cổ họng
Đánh răng cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh sử dụng nước súc miệng có chứa cồn và súc miệng thường xuyên bằng nước mát có pha muối nở hoặc muối. Tốt nhất bạn nên ăn thức ăn mềm, ẩm.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
– Thuốc Etovel 50 có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho).
– Hãy thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm:
- Tê / ngứa ran cánh tay / chân,
- Thay đổi thị lực đột ngột, đau mắt,
- Đau dạ dày / bụng,
- Vàng mắt / da,
- Nước tiểu sẫm màu,
- Đau / khó nuốt.
– Etoposide có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh bạch cầu, nhưng hiếm khi gây ra bệnh bạch cầu cấp tính.
– Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng bao gồm: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt dữ dội, khó thở, tim đập nhanh, co giật.
Thuốc Etovel 50 (Etoposide 50mg) giá bao nhiêu? Giá thuốc Etovel
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Etovel 50 mua ở đâu chính hãng tại Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm về hoạt chất Etoposide tại link sau: https://www.dieutri.vn/e/etoposid
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.