Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Dasalieva 50 (Dasatinib) là thuốc gì?
Thuốc Dasalieva 50 (Dasatinib) được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML; một loại ung thư tế bào bạch cầu) như một phương pháp điều trị đầu tiên và ở những người không còn có thể hưởng lợi từ các loại thuốc trị bệnh bạch cầu khác bao gồm imatinib (Glivec) hoặc ở những người không thể dùng những loại thuốc này vì tác dụng phụ.
Dasalieva 50 cũng được sử dụng để điều trị một số loại CML mãn tính ở trẻ em.
Dasalieva 50 cũng được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL; một loại ung thư tế bào bạch cầu) ở những người không còn có thể hưởng lợi từ các loại thuốc điều trị bệnh bạch cầu khác hoặc những người không thể dùng các loại thuốc này vì tác dụng phụ.
Dasatinib nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một protein bất thường báo hiệu các tế bào ung thư nhân lên. Điều này giúp ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.
Thông tin thuốc
Thành phần: Dasatinib 50mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 60 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Allieva Pharma – Ấn Độ.
Thuốc Dasalieva 50 có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Dasatinib, ở nồng độ nano, ức chế các kinase sau: BCR-ABL, họ SRC (SRC, LCK, CÓ, FYN), c-KIT, EPHA2 và PDGFRβ.
Dựa trên các nghiên cứu mô hình, dasatinib được dự đoán sẽ liên kết nhiều phù hợp với ABL kinase. Trong ống nghiệm, dasatinib đã hoạt động trong các dòng tế bào bạch cầu đại diện cho các biến thể của bệnh nhạy cảm và kháng imatinib mesylate.
Dasatinib ức chế sự tăng trưởng của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và các dòng tế bào bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL) biểu hiện quá mức BCR-ABL. Trong các điều kiện của các xét nghiệm, dasatinib có thể vượt qua tình trạng kháng imatinib do đột biến miền kinase BCR-ABL, kích hoạt các con đường truyền tín hiệu thay thế liên quan đến kinase họ SRC (LYN, HCK) và biểu hiện gen kháng đa thuốc.
Công dụng thuốc Dasalieva 50
Người lớn
– Người lớn mới được chẩn đoán nhiễm sắc thể mạn tính Philadelphia (Ph +) nhiễm sắc thể tủy xương mãn tính (C +) trong giai đoạn mãn tính (CP).
– Người lớn bị Ph + CML không còn được hưởng lợi hoặc không dung nạp các phương pháp điều trị khác, bao gồm imatinib mesylate.
– Người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính Ph + (Ph + ALL) không còn được hưởng lợi, hoặc không đáp ứng được từ các điều trị khác.
Trẻ em
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên bị Ph + CML ở giai đoạn mãn tính.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên với Ph + ALL mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị liệu.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Dasalieva 50
Liều dùng
– CML giai đoạn mãn tính: 100 mg uống mỗi ngày một lần.
– CML pha tăng tốc, CML giai đoạn nổ tủy hoặc bạch huyết, hoặc Ph + ALL là: 140 mg uống mỗi ngày một lần.
Thời gian điều trị
Trong các nghiên cứu lâm sàng, điều trị bằng Dasatinib (Dasalieva 50) được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi bệnh nhân không còn chịu đựng được nữa. Hiệu quả của việc ngừng điều trị đối với kết quả bệnh lâu dài sau khi đạt được phản ứng tế bào học (bao gồm đáp ứng tế bào hoàn toàn [CCyR]) hoặc phản ứng phân tử chính (MMR) chưa được biết.
Cách dùng
Dùng thuốc này bằng miệng với một ly nước. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Bạn có thể dùng nó cùng hoặc không có thức ăn. Không dùng chung với nước bưởi. Không cắt, nghiền nát hoặc nhai thuốc này. Uống thuốc đều đặn. Không nên uống thuốc nhiều hơn chỉ dẫn. Đừng ngừng dùng trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Tránh dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm, canxi hoặc magiê trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Bạn có thể dùng thuốc kháng axit như vậy tối đa 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Tránh dùng tất cả các loại thuốc khác làm giảm axit dạ dày.
Nói chuyện với bác sĩ nhi khoa của bạn về việc sử dụng thuốc này ở trẻ em. Mặc dù thuốc này có thể được kê đơn cho trẻ em từ 1 tuổi đối với một số tình trạng nhất định nhưng vẫn áp dụng các biện pháp phòng ngừa.
Quá liều: Nếu bạn cho rằng mình đã uống quá nhiều thuốc này, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu.
LƯU Ý: Thuốc này chỉ dành cho bạn. Không dùng chung thuốc này với những người khác.
Nếu tôi bỏ lỡ một liều thì sao?
Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng liều tiếp theo theo lịch trình vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi hoặc thêm. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn không chắc chắn phải làm gì.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc Dasalieva 50 với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Cisaprid
- Dronedaronefluconazol
- Pimozit
- Posaconazol
- Saquinavir
- Thioridazin
Thuốc này cũng có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- Acetaminophen
- Alfentanil
- Thuốc kháng virus điều trị HIV hoặc AIDS
- Aspirin
- Carbamazepin
- Một số loại kháng sinh như clarithromycin, erythromycin, rifampin, rifabutin, rifapentine, telithromycin, troleandomycin
- Một số loại thuốc điều trị cholesterol như atorvastatin
- Một số loại thuốc điều trị nhiễm nấm như itraconazole, ketoconazole, voriconazole
- Một số loại thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày như cimetidine, famotidine, ranitidine, omeprazole
- Một số loại thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông như warfarin
- Cyclosporin
- Dexamethason
- Dofetilide
- Các alkaloid nấm cựa gà như dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine
- Fentanyl
- NSAIDS, thuốc giảm đau và viêm, như ibuprofen, ketoprofen, naproxen
- Các loại thuốc khác kéo dài khoảng QT (gây nhịp tim bất thường)
- Phenobarbital
- Phenytoin
- Sirolimus
- John’s Wort
- Tacrolimus
- Ziprasidone
Danh sách này có thể không mô tả hết mọi tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sỹ của bạn danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm bổ sung mà bạn sử dụng. Đồng thời, hãy cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số mẫu sẽ phản ứng với thuốc của bạn.
Tác dụng phụ của thuốc Dasalieva 50
Thường gặp
- Tiêu chảy;
- Đau đầu;
- Phát ban da;
- Khó thở;
- Mệt mỏi;
- Buồn nôn;
- Đau cơ;
Nghiêm trọng
- Sưng, đau và đỏ niêm mạc miệng, cổ họng, dạ dày và ruột (viêm niêm mạc).
- Sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn;
- Đau cơ, đau bụng, đau đầu;
- Ho;
- Mệt mỏi;
- Phát ban;
- Táo bón;
- Nhịp tim bất thường;
- Số lượng bạch cầu thấp với sốt;
- Tăng huyết áp;
- Nhiễm trùng, sưng;
- Chán ăn;
- Chảy máu cam;
- Khó thở;
- Tê, ngứa ran ở tay và chân.
- Phản ứng dị ứng.
Thuốc Dasalieva 50 giá bao nhiêu? Giá thuốc Dasalieva 50
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Dasalieva 50 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.