Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Arsenox (Arsenic Trioxide) 1mg/ml là thuốc gì?
Thuốc Arsenox (Arsenic trioxide) 1mg/ml là một tác nhân hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tiền tủy bào cấp tính khó chữa hoặc tái phát ở những bệnh nhân đã hóa trị liệu bằng retinoid và anthracycline trước đó.
Arsenox là một tác nhân hóa trị liệu có chức năng tự phát được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu không đáp ứng với các tác nhân đầu tay. Người ta nghi ngờ rằng asen trisulfide khiến các tế bào ung thư trải qua quá trình chết theo chương trình. Nhìn chung, asen được biết đến là một chất độc tự nhiên có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ nguy hiểm. Enzyme thioredoxin reductase gần đây đã được xác định là mục tiêu của asen trioxide.
Thông tin thuốc
Thành phần: Arsenic Trioxide 1mg/ml.
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ 10ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Intas – Ấn Độ.
Thuốc Arsenox (Arsenic Trioxide) 1mg/ml có tác dụng gì?
Dược lực học
Arsenic Trioxide được chỉ định để tạo ra sự thuyên giảm và củng cố ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính (APL) kháng trị hoặc đã tái phát sau hóa trị liệu bằng retinoid và anthracycline.
Cơ chế hoạt động
Cơ chế hoạt động của Arsenic Trioxide không hoàn toàn được hiểu rõ. Arsenic trioxide gây ra những thay đổi về hình thái và đặc điểm phân mảnh DNA của quá trình chết theo chương trình trong các tế bào ung thư bạch cầu tiền tủy bào ở người NB4 trong ống nghiệm. Arsenic trioxide cũng gây hư hỏng hoặc suy giảm protein tổng hợp PML/RAR-alpha. Người ta nghi ngờ rằng arsenic trioxide gây ra các tế bào ung thư trải qua quá trình apoptosi.
Công dụng thuốc Arsenox
Thuốc Arsenox được chỉ định để làm thuyên giảm và củng cố ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp tính tiền tủy xương (APL) và APL của họ được đặc trưng bởi sự hiện diện của chuyển đoạn t(15;17) hoặc biểu hiện gen PML/RAR-alpha.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm.
Liều dùng, cách dùng thuốc Arsenox
Thuốc Arsenox được chuyên gia chăm sóc sức khỏe tiêm vào tĩnh mạch trong hơn 2 giờ, thường là một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc tiêm có thể được tiêm chậm hơn (chẳng hạn như hơn 4 giờ) nếu bạn có phản ứng với thuốc như chóng mặt, đỏ bừng hoặc nhịp tim nhanh.
Liều lượng, lịch trình điều trị và thời gian điều trị dựa trên cân nặng, tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Bác sĩ sẽ yêu cầu làm các xét nghiệm (chẳng hạn như điện tâm đồ, khoáng chất trong máu) để tìm ra liều lượng thích hợp cho bạn. Liều tiếp theo của bạn có thể cần phải được lên lịch lại nếu nhịp tim hoặc xét nghiệm máu của bạn bất thường.
Tác dụng phụ của thuốc Arsenox
Tác dụng phụ >10%
- Buồn nôn (75%)
- Ho (65%)
- Mệt mỏi (63%)
- Sốt (63%)
- Nhức đầu (60%)
- Đau bụng (58%)
- Nôn (58%)
- Nhịp tim nhanh (55%)
- Tiêu chảy (53%)
- Khó thở (53%)
- Tăng bạch cầu (50%)
- Đau (bao gồm đau xương, đau lưng, đau cơ 50%)
- Hạ kali máu (50%)
- Hạ magie máu (45%)
- Tăng đường huyết (45%)
- Mất ngủ (43%)
- Phù nề (40%)
- Đau họng (40%)
- Khoảng QTc kéo dài (38%)
- Ngứa (33%)
- Viêm da (33%)
- Dị cảm (33%)
- Đau khớp (33%)
- Lo lắng (30%)
- Táo bón (28%)
- Đau ngực (25%)
- Chảy máu cam (25%)
- Hạ huyết áp (25%)
- Chán ăn/chán ăn (23%)
- Chóng mặt (23%)
- Tình trạng thiếu oxy (23%)
- ALT tăng (20%)
- Trầm cảm (20%)
- Tràn dịch màng phổi (20%)
- Viêm xoang (20%)
- Giảm tiểu cầu (19%)
- Tăng kali máu (18%)
- Phản ứng tại chỗ tiêm (4-15%)
- Thiếu máu (14%)
- Giảm bạch cầu do sốt (13%)
- Herpes đơn giản (13%)
- Run rẩy (13%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (13%)
- Xuất huyết âm đạo (13%)
- Tăng cân (13%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Mờ mắt (10%)
- Tiếng lạo xạo (10%)
- Kích ứng mắt (10%)
- Xả nước (10%)
- Tăng huyết áp (10%)
- Hạ canxi máu (10%)
- Giảm bạch cầu trung tính (10%)
- Xanh xao (10%)
- Đánh trống ngực (10%)
- Rales (10%)
- Suy/suy thận (8%)
- Lo lắng (30%)
- Hôn mê (5%)
- Nhầm lẫn (5%)
- Ù tai (5%)
- Co giật (5%)
- Ban xuất huyết (8%)
- Phù mí mắt (5%)
- Phù mặt (8%)
- Xuất huyết tiêu hóa (8%)
- Hạ đường huyết (8%)
- Tăng sắc tố da (8%)
- Đổ mồ hôi ban đêm (8%)
- Nhiễm nấm miệng (5%)
- Mề đay (8%)
- Đau tai (8%)
Báo cáo sau khi đưa ra thị trường
– Rối loạn tim: Ngoại tâm thu thất kết hợp với kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh thất kết hợp với kéo dài khoảng QT, bao gồm xoắn đỉnh, blốc nhĩ thất và suy tim sung huyết
– Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, liệt, co giật, lú lẫn
– Rối loạn huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử tủy xương
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Herpes zoster
– Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau xương, đau cơ, tiêu cơ vân
– Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng biệt hóa
– Rối loạn tai: Điếc
– U lành tính, ác tính và không xác định: U ác tính, ung thư tuyến tụy, ung thư biểu mô tế bào vảy
– Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc
Thuốc Arsenox giá bao nhiêu? Giá thuốc Arsenox
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Arsenox mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.