Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan là thuốc gì?
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan (Amiodarone) thuộc nhóm III của thuốc chống loạn nhịp, còn được gọi là thuốc chẹn kênh kali.
Amiodarone có thể được dùng bằng đường uống hoặc tiêm để ngăn ngừa hoặc điều trị các trường hợp cấp cứu y tế như ngừng tim và rối loạn nhịp tim.
Vì amiodarone có thể làm giảm tính dễ bị kích thích của tế bào tim nên nó được coi là một loại thuốc khá linh hoạt.
Thông tin thuốc
Thành phần: Amiodarone.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Mylan.
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan có tác dụng gì?
Amiodarone làm giảm khả năng đáp ứng với các kích thích điện không mong muốn của tim, mà nếu không được giải quyết thì có thể gây ra nhịp tim không đều.
Một trái tim khỏe mạnh thường bơm máu đều đặn từ 60 đến 100 nhịp mỗi phút. Hoạt động điện bình thường của tim bắt đầu ở nút xoang nhĩ (SA), sau đó lan truyền qua bốn ngăn của nó: tâm nhĩ phải và trái, tâm thất phải và trái. Kết quả là tim co bóp, bơm máu ra ngoài và đi vào phần còn lại của cơ thể.
Bất kỳ rối loạn nào về tốc độ, nhịp điệu, vị trí xuất phát hoặc dẫn truyền hoạt động điện tim được gọi là rối loạn nhịp tim. Rối loạn nhịp tim có thể được phân loại theo nguồn gốc của chúng. Rối loạn nhịp thất bắt nguồn từ tâm thất, trong khi rối loạn nhịp thất bắt nguồn từ tâm thất. Nếu không được điều trị, rối loạn nhịp tim có thể dẫn đến các tình trạng đột ngột và gây tử vong như ngừng tim.
Thuốc chống loạn nhịp tim hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành hoặc dẫn truyền của hoạt động điện bất thường này, do đó giúp điều trị rối loạn nhịp tim. Đặc biệt, amiodarone làm giảm tính dễ bị kích thích của mô tim bằng cách kéo dài thời gian kích hoạt mô tim, do đó ngăn chặn sự dẫn truyền hoạt động điện không mong muốn từ bất kỳ nguồn nào khác.
Công dụng thuốc Amiodarone 200mg Mylan – Chỉ định
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan có thể được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa sự tái phát của một số rối loạn nhịp tim, bao gồm rối loạn nhịp tim trên thất (chẳng hạn như rung tâm nhĩ), rối loạn nhịp thất (chẳng hạn như rung tâm thất) và nhịp nhanh thất. Ngoài ra, amiodarone tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm trong xương có thể được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp (chẳng hạn như ngừng tim).
Chống chỉ định
Người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ; blốc nhĩ thất độ II – III; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp.
Amiodaron cũng chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch. Không dùng amiodaron tiêm tĩnh mạch cả liều một lúc cho người suy tim, suy tuần hoàn, hô hấp.
Liều dùng, cách dùng thuốc Amiodarone 200mg Mylan
Loạn nhịp thất
Thuốc uống:
- Giai đoạn tấn công dùng liều cao: uống mỗi lần 200 mg, ngày 3 lần trong tuần đầu; mỗi lần 200 mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200 mg/ngày hoặc thấp hơn. Hiếm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày.
- Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày.
- Ðể tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa, nên dùng amiodaron trong bữa ăn.
Loạn nhịp trên thất
Thuốc uống: Liều tấn công là 600 – 800 mg/ngày, dùng trong 1 – 4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống là 100 – 400 mg/ngày.
Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Ðể điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 – 15 mg/kg/ngày hoặc 600 – 800 mg/1,73 m2/ngày trong khoảng 4 – 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó, liều giảm xuống tới 5 mg/kg/ngày hoặc 200 – 400 mg/1,73 m2/ngày trong vài tuần.
Liều trong tổn thương thận và gan:
- Tổn thương thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích iod.
- Tổn thương gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Amiodarone 200mg Mylan
Các tác dụng phụ mà bạn nên báo cáo với bác sỹ của mình càng sớm càng tốt:
- Phản ứng dị ứng—phát ban da, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
- Da xanh xám
- Thay đổi thị lực như nhìn mờ, nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn, giảm thị lực
- Suy tim – khó thở, sưng mắt cá chân, bàn chân hoặc bàn tay, tăng cân đột ngột, yếu hoặc mệt mỏi bất thường
- Nhịp tim thay đổi—nhịp tim nhanh hoặc không đều, chóng mặt, cảm thấy yếu ớt hoặc lâng lâng, đau ngực, khó thở
- Nồng độ tuyến giáp cao (cường giáp)—nhịp tim nhanh hoặc không đều, sụt cân, đổ mồ hôi quá nhiều hoặc nhạy cảm với nhiệt, run hoặc run, lo lắng, căng thẳng, chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc đốm
- Tổn thương gan—đau bụng trên bên phải, chán ăn, buồn nôn, phân nhạt màu, nước tiểu màu vàng hoặc nâu đậm, vàng da hoặc mắt, suy nhược hoặc mệt mỏi bất thường
- Nồng độ tuyến giáp thấp (suy giáp)—yếu hoặc mệt mỏi bất thường, nhạy cảm với cảm lạnh, táo bón, rụng tóc, da khô, tăng cân, cảm giác chán nản
- Tổn thương phổi—thở gấp hoặc khó thở, ho, khạc ra máu, đau ngực, sốt
- Đau, ngứa ran hoặc tê ở bàn tay hoặc bàn chân, yếu cơ, đi lại khó khăn, mất thăng bằng hoặc phối hợp
Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cáo với bác sỹ của bạn nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):
- Buồn nôn
- Nôn mửa
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc Amiodarone 200mg Mylan với bất kỳ thuốc nào sau đây:
Abarélix
Apomorphin
Asen trioxit
Một số loại kháng sinh như erythromycin, gemifloxacin, levofloxacin, pentamidine
Một số loại thuốc điều trị trầm cảm như amoxapine, thuốc chống trầm cảm ba vòng
Một số loại thuốc trị nhiễm nấm như fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole
Một số loại thuốc điều trị nhịp tim không đều như disopyramide, dronedarone, ibutilide, propafenone, sotalol
Một số loại thuốc trị sốt rét như chloroquine, halofantrine
Cisaprid
Haloperidol
Maprotiline
Methadone
Phenothiazin như chlorpromazine, mesoridazine, thioridazine
Pimozit
ranolazin
men gạo đỏ
Vardenafil
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan cũng có thể tương tác với những điều sau đây:
Thuốc kháng vi-rút HIV hoặc AIDS
Một số loại thuốc điều trị huyết áp, bệnh tim, nhịp tim không đều
Một số loại thuốc điều trị cholesterol như atorvastatin, cerivastatin, lovastatin, simvastatin
Một số loại thuốc điều trị viêm gan C như sofosbuvir và ledipasvir; sofosbuvir
Một số loại thuốc điều trị co giật như phenytoin
Một số loại thuốc cho các vấn đề về tuyến giáp
Một số loại thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông như warfarin
Cholestyramine
Cimetidin
Clopidogrel
Cyclosporine
Dextromethorphan
Thuốc lợi tiểu
Dofetilide
Fentanyl
Thuốc gây mê toàn thân
Nước bưởi
Lidocain
loratadin
Methotrexat
Các loại thuốc khác kéo dài khoảng QT (gây nhịp tim bất thường)
Procainamid
Quinidin
Rifabutin, rifampin hoặc rifapentine
John’s Wort
Trazodone
Ziprasidone
Danh sách này có thể không mô tả hết mọi tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sỹ của bạn một danh sách tất cả các loại thuốc, thảo mộc, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm bổ sung mà bạn sử dụng. Đồng thời cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số mẫu sẽ phản ứng với thuốc của bạn.
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan giá bao nhiêu?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Amiodarone 200mg Mylan mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.