Để tìm hiểu các thông tin về sản phẩm Afanix 40mg điều trị ung thư phổi: “Thuốc Afanix 40mg là thuốc gì? Thuốc Afanix 40mg có tác dụng gì, điều trị bệnh gì? Liều dùng, cách sử dụng thuốc Afanix 40mg như thế nào? Địa chỉ mua thuốc Afanix 40mg chính hãng của Beacon Pharmaceuticals? Mua thuốc Afanix 40mg ở đâu Hà Nội, TPHCM? Thuốc Afanix 40mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Afanix 40mg chính hãng?” Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây.
Tên thuốc: Afanix.
Hoạt chất: Afatinib.
Hàm lượng: 40mg, 80mg.
Quy cách: Hộp 30 viên nén.
Nhà sản xuất: Beacon – Bangladesh.
AFANIX
(Afatinib)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Afanix 40mg là thuốc gì?
Thuốc Afanix 40mg là thuốc có chứa afatinib, là một chất ức chế kinase được chỉ định trong điều trị đầu tiên ở những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR 19 lần xóa hoặc thay thế exon 21 (L858R).
FDA chất thuận afatinib điều trị cho bệnh nhân NSCLC di căn, vảy nến tiến triểu sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Afanix (Afatinib) 40mg
Afatinib liên kết cộng hóa trị với các miền kinase của EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2) và HER4, (ErbB4) và ức chế không thể đảo ngược tyrosine kinase, dẫn đến điều hòa giảm của tín hiệu ErbB.
Afatinib đã chứng minh sự ức chế quá trình tự phosphoryl hóa và tăng sinh in vitro của các dòng tế bào thể hiện EGFR kiểu hoang dã hoặc những biểu hiện chọn lọc EGFR exon 19 đột biến xóa hoặc exon 21 đột biến L858R, bao gồm một số đột biến T790M thứ cấp.
Ngoài ra, Afatinib ức chế in vitro tăng sinh của các dòng tế bào biểu hiện quá mức HER2.
Điều trị bằng Afatinib dẫn đến ức chế tăng trưởng khối u ở chuột bạch cấy ghép khối u hoặc biểu hiện quá mức loại hoang dã EGFR hoặc HER2 hoặc trong mô hình đột biến kép EGFR L858R / T790M.
Chỉ định – Công dụng
Thuốc Afanix (Afatinib) được chỉ định để điều trị đầu tiên cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) xuất hiện 19 lần xóa hoặc thay thế exon 21 (L858R) được phát hiện bởi các xét nghiệm theo tiêu chuẩn của FDA.
Tính hiệu quả và an toàn của Afatinib chưa được thiết lập ở những bệnh nhân có đột biến gen EGFR khác.
Afatinib được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị NSCLC di căn vảy tiến triển sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Ưu điểm của thuốc Afanix:
- Dữ liệu giai đoạn III cho thấy sự cải thiện vượt trội về tỷ lệ sống mà không tiến triển với afatinib so với erlotinib ở bệnh nhân ung thư biểu mô thế bào vảy SCC tiên tiến của phổ.
- Trong thử nghiệm LUX-Lung 8 giai đoạn III (ung thư biểu mô tế bào vảy tiên tiến của phổi), afatinib cải thiện đáng kể tỷ lệ sống sót chung so với Erlotinib.
- Afatinib cải thiện đáng kể kết quả ở những bệnh nhân lần đầu điều trị với NSCLC bị đột biến gen so với gefitinib, với hồ sơ dung nạp có thể kiểm soát được.
- Afatinib cho kết quả sống sót không tiến triển được cải thiện so với gefitinib.
Chống chỉ định Afanix 40mg
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Afanix.
– Người bị suy gan, thận nặng.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Afanix 40mg
Liều dùng
– Liều khuyến cáo: 1 viên Afanix 40mg/ngày.
– Dùng cho đến khi bệnh tiến triển hoặc bệnh nhân không còn dung nạp lâu hơn bởi bệnh nhân.
Cách dùng
– Ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Lưu ý
– Không nên dùng một liều đã quên trong vòng 12 giờ của liều tiếp theo.
Tác dụng phụ của thuốc Afanix 40mg
– Tác dụng phụ phổ biến (>10%)
- Tiêu chảy.
- Phát ban, viêm da.
- Viêm dạ dày.
- Viêm móng.
- Chán ăn.
- Chảy máu mũi.
- Ngứa.
- Khô da.
– Tác dụng phụ thường gặp (1-10%)
- Mất nước.
- Thay đổi vị giác.
- Khô mắt.
- Viêm đường tiết niệu.
- Viêm môi.
- Sốt.
- Ngạt mũi.
- Hạ Kali máu.
- Đỏ mắt.
- Tăng men gan ALT, AST.
- Hội chứng tay – chân (Hand – foot syndrome).
- Giật cơ.
- Tổn thương thận hoặc suy thận.
Tương tác thuốc
Dùng thuốc ức chế P-gp (Ritonavir với liều 200 mg hai lần mỗi ngày) 1 giờ trước khi sử dụng Afatinib làm tăng tiếp xúc toàn thân với Afatinib lên 48%. Không có thay đổi trong phơi nhiễm Afatinib khi Ritonavir được dùng đồng thời với hoặc 6 giờ sau Afatinib.
Dùng đồng thời các thuốc ức chế P-gp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Ritonavir, Cyclosporine A, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, Verapamil, Quinidine, Tacrolimus, Nelfinavir, Saquinavir và Amiodarone) với Afatinib có thể làm tăng tiếp xúc với Afatinib.
Phối hợp với liều uống của một chất gây cảm ứng P-gp (Rifampicin ở mức 600 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày) giảm tiếp xúc với Afatinib 34%. Dùng đồng thời các chất gây cảm ứng P-gp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Rifampicin, Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital. Afatinib có thể làm giảm tiếp xúc với Afatinib.
Thận trọng khi sử dụng Afanix 40mg
Thuốc Afanix có thể gây ra các tác dụng ngoài ý muốn nghiêm trọng sau:
– Tiêu chảy: Tiêu chảy dẫn đến mất nước và suy thận nếu kéo dài. Tiếp tục sử dụng thuốc Afanix làm cho tiêu chảy trầm trọng hơn và tiêu chảy kéo dài không còn đáp ứng với các thuốc chống tiêu chảy.
– Bong tróc da, da sần sùi: Thuốc Afatinib cho các phản ứng da nghiêm trọng và kéo dài, bao gồm: tổn thương nặng nề, phồng rộp, bong tróc da. Tình trạng này xảy ra ở khoảng 0,15% số bệnh nhân. Ngưng sử dụng Afanix nếu các biến chứng đe dọa đến tính mạng.
– Bệnh phổi kẽ (ILD): Xảy ra ở 1,5% bệnh nhân. Afatinib gây ra khởi phát cấp tính hoặc làm xấu đi các triệu chứng phổi. Ngừng dùng Afanix nếu xác định xuất hiện ILD.
– Nhiễm độc gan: suy gan gây tử vong xảy ra ở 0,18% bệnh nhân. Theo dõi, xét nghiệm định kỳ chức năng gan. Ngưng tạm thời hoặc vĩnh viễn nếu kết quả xét nghiệm gan nặng hoặc xấu đi.
– Viêm khớp
– Nhiễm độc phôi: Thuốc Afanix có thể gây hại cho thai nhi. Tư vấn cho phụ nữ về mối nguy hiểm có thể xảy ra với thai nhi và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả và an toàn cao.
Thuốc Afanix 40mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Afanix 40mg chính hãng?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718 để có thông tin chi tiết nhất về giá thuốc Afanix, thuốc Afanix 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Afanix 40mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm thuốc Xovoltib (Afatinib 40mg) tương tự thuốc Afanix.
>>> Tham khảo AHPC – hỗ trợ điều trị ung thư và Sữa Recova – sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư.