Bút tiêm Victoza 6mg/ml là thuốc gì?
Bút tiêm Victoza 6mg/ml (Liraglutide) thuộc nhóm thuốc được gọi là chất chủ vận thụ thể glucagon-like peptide-1 (GLP-1). Liraglutide được sử dụng cùng với các loại thuốc khác cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi, để cải thiện lượng đường trong máu cho những người mắc bệnh tiểu đường loại 2. Nó hoạt động bằng cách giúp cơ thể bạn tạo ra nhiều insulin hơn và kiểm soát lượng đường trong máu.
Liraglutide cũng được sử dụng cho những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 cũng mắc bệnh tim mạch. Nó được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng, tập thể dục và các loại thuốc khác để giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim.
Bác sĩ của bạn có thể đã đề xuất loại thuốc Victoza 6mg/ml cho các tình trạng khác với những tình trạng được liệt kê trong các nghiên cứu thông tin về thuốc này. Nếu bạn chưa thảo luận điều này với bác sĩ của mình hoặc không chắc tại sao bạn lại được cho dùng thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn. Đừng ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Không đưa thuốc này cho bất kỳ ai khác, ngay cả khi họ có các triệu chứng giống như bạn. Nó có thể gây hại cho mọi người khi sử dụng thuốc này nếu bác sĩ của họ không kê đơn.
Thông tin thuốc
Thành phần: Liraglutide 6mg/ml.
Dạng bào chế, đường dùng: Dung dịch tiêm.
Quy cách: Hộp 01 bút.
Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Novo Nordisk – Đan Mạch.
Thuốc Victoza 6mg/ml có tác dụng gì? điều trị tiểu đường typ 2
Liraglutide là dẫn xuất GLP-1 dùng một lần mỗi ngày để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. Tác dụng kéo dài của liraglutide đạt được bằng cách gắn một phân tử axit béo vào vị trí 26 của phân tử GLP-1, cho phép nó liên kết thuận nghịch với albumin trong mô dưới da và dòng máu và được giải phóng từ từ theo thời gian. Liên kết với albumin dẫn đến thoái hóa chậm hơn và giảm đào thải liraglutide khỏi tuần hoàn qua thận so với GLP-12. Tác dụng của liraglutide là tăng tiết insulin và giảm tiết glucagon để đáp ứng với glucose cũng như làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày. Liraglutide cũng không ảnh hưởng xấu đến bài tiết glucagon để đáp ứng với lượng đường trong máu thấp.
Công dụng bút tiêm Victoza 6mg/ml
Bút tiêm Victoza 6mg/ml được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường típ 2 ở người lớn nhằm đạt được sự kiểm soát mức đường huyết khi dùng phối hợp với các thuốc hạ đường huyết dạng uống và/hoặc với insulin nền, khi các thuốc này cùng với chế độ ăn và luyện tập không đủ để kiểm soát mức đường huyết.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử bản thân hoặc gia đình bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy.
Hội chứng tăng sinh đa tuyến nội tiết típ 2 (MEN2).
Liều dùng, cách sử dụng bút tiêm Victoza 6mg/ml
Tiêm dưới da (bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay), 1 lần/ngày bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc bữa ăn. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm không cần chỉnh liều. Tốt nhất tiêm gần như vào cùng thời điểm (khi chọn được thời điểm thuận tiện nhất trong ngày). Không tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Tác dụng phụ của bút tiêm Victoza 6mg/ml
Thuốc Victoza 6mg/ml có thể gây ra một số tác dụng phụ nhất định, một số tác dụng phụ phổ biến hơn những tác dụng phụ khác. Những tác dụng phụ này thường là tạm thời, kéo dài vài ngày hoặc vài tuần. Nếu các tác dụng phụ kéo dài hơn thế, làm phiền bạn hoặc trở nên nghiêm trọng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Đây chỉ là một số tác dụng phụ phổ biến hơn được báo cáo bởi những người dùng Victoza 6mg/ml trong các thử nghiệm lâm sàng:
- Buồn nôn và ói mửa
- Táo bón
- Giảm sự thèm ăn
- Khó tiêu
- Bệnh tiêu chảy
Tác dụng phụ nhẹ của Victoza
Tác dụng phụ nhẹ có thể xảy ra khi sử dụng Victoza. Danh sách này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ nhẹ có thể xảy ra của thuốc. Để biết thêm thông tin, bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng về thuốc Victoza 6mg/ml.
Tác dụng phụ nhẹ của Victoza có thể bao gồm:
- Buồn nôn và ói mửa
- Táo bón
- Giảm sự thèm ăn
- Khó tiêu
- Bệnh tiêu chảy
- Đau đầu
- Hạ đường huyết (lượng đường trong máu thấp), phổ biến ở trẻ em hơn người lớn
Những tác dụng phụ này thường là tạm thời, kéo dài vài ngày hoặc vài tuần. Nếu các tác dụng phụ kéo dài hơn thế, làm phiền bạn hoặc trở nên nghiêm trọng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Có thể có sự tương tác giữa liraglutide và bất kỳ thuốc nào sau đây:
Axit acetylsalicylic (ASA)
Axit alpha-lipoic
Androgen (ví dụ, testosterone)
Thuốc chống loạn thần không điển hình (ví dụ: clozapine, olanzapine, quetiapine, risperidone)
Húng quế
Thuốc chẹn beta (ví dụ: atenolol, propranolol, metoprolol)
Cloroquin
Corticosteroid (ví dụ: budesonide, hydrocortisone, prednisone)
Thuốc trị tiểu đường (ví dụ: chlorpropamide, glyburide, insulin, metformin, rosiglitazone)
Digoxin
Disopyramid
Thuốc lợi tiểu (“thuốc nước”; ví dụ: furosemide, hydrochlorothiazide, indapamide)
Epinephrine
Estrogen (ví dụ: estrogen liên hợp, estradiol, ethinyl estradiol)
Glucagon
Thuốc kháng vi-rút viêm gan C (ví dụ: elbasvir, glecaprevir và pibrentasvir, grazoprevir, ledipasvir, sofosbuvir, velpatasvir)
Thuốc ức chế protease HIV (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir)
Hydroxychloroquine
Corticosteroid dạng hít (ví dụ: budesonide, beclomethasone, fluticasone)
Lanreotide
Mifepristone
Chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs; ví dụ: moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine)
Niacin
Nilotinib
Octreotide
Pasireotide
Pentamidine
Proestin (ví dụ: dienogest, levonorgestrel, medroxyprogesterone, norethindrone)
Kháng sinh quinolone (ví dụ: ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin)
Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs; ví dụ: citalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline)
Sirolimus
Somatropin
Kháng sinh sulfonamide (“sulfas”; ví dụ: sulfisoxazole, sulfamethoxazole)
Sunitinib
Tacrolimus
Tramadol
Venetoclax
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn:
Ngừng dùng một trong các loại thuốc,
Thay đổi một trong những loại thuốc này sang một loại thuốc khác,
Thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc
Sự tương tác giữa hai loại thuốc không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong số chúng. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách quản lý hoặc nên quản lý bất kỳ tương tác thuốc nào.
Bút tiêm Victoza 6mg/ml giá bao nhiêu? Giá thuốc Victoza 6mg/ml
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Bút tiêm Victoza 6mg/ml mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.