Tên thuốc: Zelitrex 500mg.
Thành phần, hàm lượng: Valaciclovir 500mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 10 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: GSK – Anh.
ZELITREX
(Valaciclovir)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Zelitrex 500mg (Valaciclovir) là thuốc gì?
Thuốc Zelitrex 500mg (Valaciclovir) là thuốc kháng vi-rút guanine nucleoside được sử dụng để điều trị đợt cấp của mụn rộp.
Valaciclovir (valacyclovir), còn được gọi là Valtrex, là một loại thuốc kháng vi-rút đã được sử dụng để quản lý và điều trị các bệnh nhiễm trùng herpes khác nhau trong hơn 2 thập kỷ. Ban đầu nó được FDA chấp thuận vào năm 1995 và tiếp thị bởi GlaxoSmithKline. Valacyclovir là este L-valine của aciclovir. Nó là một thành viên của nhóm thuốc tương tự nucleoside purine (guanine). Nhóm thuốc này tạo thành một phần quan trọng trong phác đồ điều trị viêm gan, HIV và cytomegalovirus 4.
Một công dụng chính của valacyclovir là điều trị các đợt hoặc đợt bùng phát mụn rộp sinh dục. Mụn rộp sinh dục là một bệnh lây truyền qua đường tình dục được chẩn đoán thường xuyên, hiện đang ảnh hưởng đến hơn 400 triệu người trên toàn thế giới. Nó là do nhiễm vi rút herpes simplex (HSV). Nhiễm vi-rút này là suốt đời với các đợt tái kích hoạt định kỳ.
Thuốc Zelitrex 500mg có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Zelitrex 500mg
Valacyclovir là este L-valine của aciclovir. Nó được phân loại như một chất ức chế enzym DNA polymerase tương tự nucleoside. Aciclovir là một chất tương tự nucleoside purine (guanine) là một chất chuyển hóa đóng góp nhiều vào các hoạt động dược lý của valacyclovir. Trên thực tế, hầu hết hoạt động của valacyclovir là do acyclovir.
Valacyclovir được chuyển đổi nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở người thành aciclovir và valine, có khả năng là nhờ enzym valacyclovir hydrolase. Aciclovir là chất ức chế chọn lọc vi rút herpes, có hoạt tính in vitro chống lại vi rút herpes simplex (HSV) loại 1 và loại 2, vi rút varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV), Epstein-Barr Virus (EBV), cũng như herpesvirus 6 ở người (HHV-6). Aciclovir đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự tổng hợp DNA của virus herpes sau khi nó đã được phosphoryl hóa thành dạng triphosphat hoạt động.
Giai đoạn đầu tiên của quá trình phosphoryl hóa thuốc đối với acyclovir đòi hỏi sự hoạt hóa bởi một enzym đặc hiệu của virus. Trong trường hợp HSV, VZV và EBV, enzym này là thymidine kinase (TK) của virus, chỉ có trong các tế bào bị nhiễm virus. Quá trình phosphoryl hóa được hoàn thành (chuyển đổi từ mono- thành triphosphat) bởi các kinase của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế cạnh tranh DNA polymerase của vi rút và sự kết hợp của tác nhân này dẫn đến kết thúc chuỗi DNA, ngừng tổng hợp DNA của vi rút và ngăn chặn sự nhân lên của vi rút. Khả năng ức chế của acyclovir có tính chọn lọc cao do thuốc có ái lực mạnh với thymidine kinase (TK). .
Tóm lại, tác dụng kháng vi rút của valacyclovir đạt được theo 3 cách:
- 1) ức chế cạnh tranh DNA polymerase của virus.
- 2) kết hợp và chấm dứt chuỗi DNA virut đang phát triển.
- 3) bất hoạt DNA polymerase của virus. Mức độ hoạt động kháng vi rút cao hơn của acyclovir chống lại HSV so với VZV được cho là do sự phosphoryl hóa hiệu quả hơn bởi thymidine kinase của virus (TK).
Công dụng thuốc Zelitrex 500mg (Chỉ định)
Thuốc Zelitrex 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
Người lớn
• Vết loét lạnh (Herpes Labialis)
• Herpes sinh dục
• Điều trị các tổn thương mụn rộp sinh dục ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (đợt đầu hoặc đợt tái phát)
• Ức chế các tổn thương mụn rộp sinh dục ở những bệnh nhân có khả năng miễn dịch hoặc nhiễm HIV
• Giảm lây truyền vi rút
• Herpes zoster
Bệnh nhân nhi
• Vết loét lạnh (Herpes Labialis)
• Thủy đậu
Giới hạn sử dụng
Hiệu quả và tính an toàn của valacyclovir chưa được xác định ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch ngoài việc ức chế mụn rộp sinh dục ở bệnh nhân nhiễm HIV.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Liều dùng, cách dùng thuốc Zelitrex 500mg
Herpes Labialis
- 2 g uống mỗi 12 giờ trong 1 ngày
Herpes zoster
- 1 g uống mỗi 8 giờ trong 7 ngày (không có dữ liệu về hiệu quả nếu bắt đầu 72 giờ sau khi phát ban)
- Herpes sinh dục
Đợt ban đầu: 1 g uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Các đợt tái phát: 500 mg uống mỗi lần 12 giờ trong 3 ngày (không có dữ liệu về hiệu quả nếu bắt đầu> 24 giờ sau khi khởi phát tổn thương)
- Liệu pháp ức chế (bệnh nhân suy giảm miễn dịch): 1 g / ngày.
Điều trị ức chế (bệnh nhân suy giảm miễn dịch với ≤9 lần tái phát hàng năm): 500 mg / ngày PO; giảm truyền cho đối tác nguồn, 500 mg / ngày.
- Liệu pháp ức chế (bệnh nhân nhiễm HIV): 500 mg uống mỗi 12 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Zelitrex 500mg
Tác dụng phụ > 10%
- Nhức đầu (14-35%)
- Giảm bạch cầu trung tính (<18%)
- Tăng aspartate transaminase (AST) (2-16%)
- Viêm mũi họng (<16%)
- Buồn nôn (6-15%)
- Tăng alanin transaminase (ALT) (<14%)
- Đau bụng (2-11%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Đau bụng kinh (1-8%)
- Trầm cảm (<7%)
- Đau khớp (<1-6%)
- Nôn (<1-6%)
- Chóng mặt (2-4%)
- Phát ban (≤8%)
- Kinh nguyệt (<2%)
- Giảm tiểu cầu (<3%)
- Giảm bạch cầu (≤1%)
Tác dụng phụ <1%
- Kích động
- Hiếu chiến
- Rụng tóc từng mảng
- Lú lẫn
- Hồng ban đa dạng
- Tăng huyết áp
- Nhịp tim nhanh
- Rung chuyen
- Rối loạn thị giác.
Thuốc Zelitrex 500mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Zelitrex 500mg
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Zelitrex 500mg mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tìm hiểu thêm về hoạt chất Valaciclovir tại link sau: https://reference.medscape.com/drug/valtrex-valacyclovir-342631#4
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.