Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Tonovir 300mg (Tenofovir Disoproxil Fumarate) là thuốc gì?
Thuốc Tonovir 300mg được sử dụng để điều trị nhiễm HIV.
Tonovir 300mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B.
Đôi nét về bệnh viêm gan B mạn tính
Thời gian ủ bệnh nhiễm HBV từ khi tiếp xúc đến khi khởi phát triệu chứng dao động từ 6 tuần đến 6 tháng. Nồng độ HBV cao nhất nằm trong máu, với nồng độ thấp hơn trong các dịch cơ thể khác bao gồm dịch tiết vết thương, tinh dịch, dịch tiết âm đạo và nước bọt. HBV dễ lây nhiễm hơn và ổn định hơn trong môi trường so với các mầm bệnh truyền qua đường máu khác (ví dụ: HCV hoặc HIV).
Nhiễm HBV có thể tự khỏi hoặc mãn tính. Ở người trưởng thành, khoảng một nửa số ca nhiễm HBV mới mắc phải có triệu chứng và khoảng 1% trường hợp được báo cáo dẫn đến suy gan cấp tính và tử vong. Nguy cơ nhiễm trùng mãn tính tỷ lệ nghịch với tuổi mắc bệnh; khoảng 90% trẻ sơ sinh bị nhiễm bệnh và 30% trẻ em <5 tuổi bị nhiễm bệnh trở thành bệnh mãn tính, so với 2%–6% người lớn bị nhiễm bệnh. Trong số những người bị nhiễm HBV mạn tính, nguy cơ tử vong sớm do xơ gan hoặc ung thư biểu mô tế bào gan là 15%–25%.
HBV lây truyền một cách hiệu quả khi tiếp xúc qua da hoặc niêm mạc với máu hoặc dịch cơ thể bị nhiễm HBV có chứa HBV. Các yếu tố nguy cơ chính liên quan đến nhiễm trùng ở thanh thiếu niên và người lớn là quan hệ tình dục không an toàn với bạn tình bị nhiễm bệnh, có nhiều bạn tình, nam quan hệ tình dục đồng giới, có tiền sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác và tiêm chích ma túy. Ngoài ra, các nghiên cứu đã chứng minh các phương thức lây truyền HBV khác, bao gồm xử lý sớm và sai sót trong các quy trình kiểm soát lây nhiễm trong chăm sóc sức khỏe, là những nguồn lây truyền ít phổ biến hơn.
Thông tin thuốc
Thành phần: Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.
Dạng bào chế, quy cách đường dùng: Viên nén, Hộp 03 vỉ x 10 viên, Uống.
Nhà sản xuất: Ấn Độ.
Thuốc Tonovir 300mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate ngăn chặn sự kéo dài chuỗi DNA của vi rút thông qua việc ức chế các enzym cần thiết cho quá trình nhân lên của vi rút gây nhiễm trùng tế bào chủ trong nhiễm trùng HIV-1 và Viêm gan B.
Hiệu ứng trong ống nghiệm
Hoạt tính kháng virus của tenofovir chống lại các chủng HIV-1 phân lập trong phòng thí nghiệm và lâm sàng đã được nghiên cứu trong các dòng tế bào nguyên bào lympho, tế bào đơn nhân/đại thực bào nguyên phát, ngoài các tế bào lympho máu ngoại vi. Các giá trị EC50 (nồng độ hiệu quả 50%) của tenofovir chống lại virus HIV-1 nằm trong khoảng từ 0,04 μM đến 8,5 μM.
Phối hợp tenofovir disoproxil với các thuốc khác
Trong các nghiên cứu phối hợp thuốc của tenofovir với các chất ức chế men sao chép ngược nucleoside (abacavir, didanosine, lamivudine, stavudine, zalcitabine, zidovudine), các chất ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside (delavirdine, efavirenz, nevirapine), và các chất ức chế protease (amprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir , saquinavir), tác dụng phụ và hiệp đồng đã được ghi nhận. Tenofovir đã chứng minh các hoạt động kháng virus trong nuôi cấy tế bào chống lại HIV-1.
Cơ chế hoạt động
Tenofovir thuộc nhóm thuốc kháng virus được gọi là chất ức chế men sao chép ngược tương tự nucleotide (NtRTI), ngăn chặn men sao chép ngược, một loại enzyme cần thiết cho quá trình sản xuất virus ở những người nhiễm HIV. Điều này cho phép quản lý tải lượng virus HIV thông qua việc giảm sự nhân lên của virus.
Tenofovir disoproxil fumarate là muối fumarate của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển đổi thành dạng hoạt động của nó, tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide). Tenofovir sau đó được chuyển đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphate, một chất kết thúc chuỗi, bởi các enzym được biểu hiện cấu thành trong tế bào. Tenofovir diphosphate ức chế men sao chép ngược của HIV-1 và polymerase của Viêm gan B bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền deoxyribonucleotide tự nhiên (deoxyadenosine 5′-triphosphate) và sau khi tích hợp vào DNA, gây ra sự kết thúc chuỗi DNA của virus.
Công dụng thuốc Tonovir 300mg điều trị bệnh gì?
– Kết hợp với ít nhất hai chất kháng retrovirus khác để điều trị người lớn nhiễm HIV.
– Điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn mà gan được bù, với bằng chứng về sự nhân lên của virus, nồng độ alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao và bằng chứng mô học của viêm và xơ hóa hoạt động.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Tonovir 300mg
Viêm gan B mạn tính
- Người lớn: 300 mg x 1 lần / ngày.
- Trẻ em: ≥ 2 tuổi cân nặng> 10 kg: 8 mg / kg x 1 lần / ngày. Tối đa: 300 mg mỗi ngày.
Nhiễm HIV
- Người lớn: Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác: 300 mg x 1 lần / ngày.
- Trẻ em: ≥ 2 tuổi cân nặng> 10 kg: 8 mg / kg x 1 lần / ngày. Khuyến nghị về liều lượng có thể khác nhau giữa các sản phẩm riêng lẻ và giữa các quốc gia (tham khảo hướng dẫn sản phẩm chi tiết).
Tác dụng phụ của thuốc Tonovir 300mg
Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, nhiều người không có tác dụng phụ hoặc chỉ có tác dụng phụ nhỏ.
Gọi cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác làm phiền bạn hoặc không biến mất:
- Đau đầu.
- Cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi hoặc yếu.
- Đau bụng hoặc nôn mửa.
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Khó ngủ.
- Sự lo ngại.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có thắc mắc về tác dụng phụ, hãy gọi cho bác sĩ của bạn. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Thuốc Tonovir 300mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Tonovir 300mg ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự thuốc Planovir 300mg: Thuốc Teravir 300mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.