Tên thuốc: Sorafekast.
Thành phần, hàm lượng: Sorafenib 200mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống
Quy cách: Hộp 01 lọ 120 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Aprazer – Ấn Độ.
SORAFEKAST
(Sorafenib)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Sorafekast 200mg (Sorafenib) là thuốc gì?
Thuốc Sorafekast (Sorafenib Tablets IP 200mg) được sản xuất bởi công ty Aprazer, Ấn Độ. Sorafekast có chứa thành phần Sorafenib. Đây là một loại thuốc được phê duyệt để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiên tiến (ung thư thận nguyên phát).
Sorafenib cũng được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển (ung thư gan nguyên phát), và kể từ đó đã hoạt động tốt trong các thử nghiệm Giai đoạn III.
Thuốc Sorafekast có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Sorafenib giảm sự tăng sinh tế bào khối u đã được chứng minh trong ống nghiệm.
Sorafenib đã được chứng minh là có khả năng ức chế nhiều kinase nội bào (c-CRAF, BRAF và BRAF đột biến) và bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, RET, RET / PTC, VEGFR-1, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR – ß).
Một số kinase này được cho là có liên quan đến tín hiệu tế bào khối u, hình thành mạch và quá trình apoptosis
Sorafenib ức chế sự phát triển của khối u và tăng quá trình apoptosis của khối u trong các mô hình ung thư biểu mô tế bào gan (HCC), ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) và ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC).
Thuốc Sorafekast điều trị bệnh gì?
Thuốc Sorafekast 200mg được chỉ định điều trị các trường hợp bệnh sau:
– Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển (RCC).
– Ung thư tế bào biểu mô gan không điều trị được bằng phương pháp phẫu thuật.
Chống chỉ định
– Dị ứng với Sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Sorafekast 200mg.
– Bệnh nhân ung thư phổi tế bào vảy đang được điều trị bằng Carboplatin và Paclitaxel.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Sorafekast 200mg
Đối tượng:
- Ung thư biểu mô tế bào (HCC): Dành cho bệnh nhân HCC không thể cắt bỏ.
- Ung thư biểu mô tế bào -Renal (RCC): Dành cho bệnh nhân có RCC tiên tiến.
- Ung thư tuyến giáp – Differentiated (DTC): Đối với bệnh nhân tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, DTC là vật liệu chịu lửa để điều trị iod phóng xạ.
Liều dùng:
- Liều dùng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Thời gian điều trị: Dùng đến khi bệnh không tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được xảy ra.
Cách dùng:
- Dùng khi dạ dày trống rỗng (1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn). Nuốt nguyên viên thuốc với 1 cốc nước lọc.
Tác dụng phụ của thuốc Sorafekast 200mg
Thường gặp
– Tiêu chảy và các tác dụng phụ da liễu là phổ biến nhất, ảnh hưởng đến 30-40% bệnh nhân.
– Phản ứng da tay-chân thường được báo cáo (25–30%), trong khi các dạng liên quan đến da nhẹ hơn bao gồm viêm da tiết bã nhờn như phát ban, rụng tóc, viêm miệng và ban đỏ đa dạng ít phổ biến hơn. Độc tính trên da thường đáp ứng với các liệu pháp tại chỗ và, hoặc thay đổi liều lượng.
Ít gặp
Các tác dụng phụ khác bao gồm tiêu chảy (30%), mệt mỏi (18%), tăng huyết áp (8–16%) và viêm tụy (≤1%).
Nhiều bất thường trong phòng thí nghiệm được quan sát thấy trong khi điều trị sorafenib, bao gồm giảm phosphat máu (45%), tăng lipase (41%) và amylase (30%), giảm bạch huyết (23%), giảm bạch cầu (18%) và giảm tiểu cầu (12%).
Hiếm thấy những bất thường này có liên quan đến bệnh tật hoặc tử vong chính.
Sorafenib có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt ở những bệnh nhân đang dùng warfarin, và nên theo dõi chặt chẽ INR ở những bệnh nhân này. Đã quan sát thấy tỷ lệ tăng các biến cố tim (thiếu máu cục bộ cơ tim) (2,9% ở nhóm sorafenib so với 0,4% ở nhóm giả dược). Sorafenib nên tránh dùng cho phụ nữ mang thai (nhóm D) và cho con bú.
Thuốc Sorafekast giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Sorafekast 200mg chính hãng
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Sorafekast 200mg: Thuốc Soraheet 200, Thuốc Orib.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.