Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Solufemo là thuốc gì?
Thuốc Solufemo được sử dụng để điều trị và dự phòng các trường hợp thiếu máu do sắt, cần bổ sung sắt.
Thông tin thuốc
Thành phần: Mỗi ống 10 ml chứa: Sắt III (dưới dạng Sắt (III) Hydroxid Polymaltose complex) 100 mg
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Quy cách, đường dùng: Hộp 20 ống 10ml, Uống.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Số đăng ký: VD-26830-17.
Thuốc Solufemo 100mg/10ml có tác dụng gì?
Sắt polymaltose là một phức hợp của hydroxit sắt và isomaltose. Nó được hấp thụ vào các tế bào hệ thống lưới nội mô, nơi nó được ion hóa thành các ion sắt. Phần lớn các ion sắt được vận chuyển qua transferrin vào tủy xương, nơi nó được kết hợp thành hemoglobin, trong khi phần còn lại được kết hợp vào myoglobin hoặc các enzym chứa haeme hoặc chứa trong các dạng dự trữ, haemosiderin và ferritin.
Công dụng thuốc Solufemo 100mg/10ml
Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt
Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhận bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản.
Liều dùng, cách dùng thuốc Solufemo
Cách dùng
Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành liều riêng biệt. Thuốc uống trong hoặc ngay sau bữa ăn
Liều lượng
– Điều trị thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi):
Uống 100mg đến 200mg sắt (10-20ml) mỗi ngày.
– Điều trị thiếu sắt ở trẻ em 1-12 tuổi:
Uống 50mg đến 100mg sắt (5-10ml)/ngày, mỗi lần 50mg (5ml).
– Phòng chống thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi) có nguy cơ cao:
Uống 100mg sắt (10ml) mỗi ngày.
Hoặc liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Thường xuyên theo dõi các thông số huyết học (nồng độ ferritin huyết thanh) và nồng độ sắt để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân để điều trị.
Độ dài đợt điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
Tác dụng phụ của thuốc Solufemo
Đáng kể: Phản ứng quá mẫn có thể dẫn đến hội chứng Kounis, bệnh huyết tán ngoại sinh (IV / IM); có thể làm tăng khả năng gây bệnh của một số vi khuẩn.
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Nổi hạch toàn thân (IV / IM).
Rối loạn tim: Đau ngực, nhịp tim nhanh (IV / IM).
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa; táo bón, đổi màu phân sẫm màu (đen), tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đổi màu răng, viêm dạ dày (miệng).
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ: Ớn lạnh, sốt; phản ứng tại chỗ bị thương như đau, viêm cục bộ kèm theo nổi hạch ở bẹn, hoặc đau vùng bụng dưới (vết thương IM).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau cơ, đau khớp, cứng tay, chân hoặc mặt (IV / IM).
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu; chóng mặt (IV / IM).
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản kèm theo khó thở (IV / IM).
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, di tinh.
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, ngất, hạ huyết áp (IV / IM).
Có thể gây tử vong: IV / IM: Phản ứng quá mẫn, bao gồm cả phản ứng phản vệ.
Thuốc Solufemo 100mg/10ml giá bao nhiêu? Giá thuốc Solufemo
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Solufemo ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc có tác dụng tương tự Solufemo: Thuốc Globifer Forte.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.