Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Selinex 20mg là thuốc gì?
Thuốc Selinex 20mg (Selinexor) được sử dụng cùng với bortezomib và dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy ở những bệnh nhân đã được điều trị ít nhất 1 lần trước đó nhưng không hiệu quả. Nó cũng được sử dụng cùng với dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy đã quay trở lại (tái phát) hoặc không đáp ứng với điều trị (kháng trị) ở những bệnh nhân đã được điều trị ít nhất 4 lần trước đó nhưng không hiệu quả và không thể điều trị bằng một số loại thuốc điều trị ung thư (ví dụ: ít nhất 2 chất ức chế proteosome, ít nhất 2 chất điều hòa miễn dịch và kháng thể đơn dòng kháng CD38).
Selinexor cũng được sử dụng để điều trị một số loại u lympho tế bào B lan tỏa lớn (DLBCL) đã quay trở lại hoặc không đáp ứng với điều trị (ví dụ: DLBCL phát sinh từ u lympho nang) ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng đường uống ít nhất 2 lần trước đó.
Thông tin thuốc
Thành phần: Selinexor 20mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 16 viên nén bao phim.
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Everest Pharmaceuticals – Bangladesh.
Thuốc Selinex 20mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Dược lực học
Selinexor gây ngừng chu kỳ tế bào và chết theo chương trình trong tế bào ung thư.
Cơ chế hoạt động
Selinexor liên kết và ức chế exportin-1 (XPO1). XPO1 là một protein xuất khẩu hạt nhân chứa một túi mà các protein hạt nhân có thể liên kết. Khi được tạo phức với các protein này và Ran, được kích hoạt thông qua liên kết guanosine triphosphate (GTP), phức hợp XPO1-protein-Ran-GTP có thể thoát ra khỏi nhân thông qua lỗ nhân. Khi ở bên ngoài, GTP bị thủy phân và phức hợp này phân ly.4 Sự ức chế quá trình này trong tế bào ung thư cho phép các mục tiêu của XPO1, nhiều trong số đó là chất ức chế khối u, tập hợp trong nhân và dẫn đến tăng phiên mã các gen ức chế khối u. Các protein ức chế khối u được biết là bị ảnh hưởng bởi sự ức chế XPO1 bao gồm p53, p73, polyposis tuyến thượng thận, u nguyên bào võng mạc, protein hộp đầu O, ung thư vú, nucleophosmin và merlin. Các bộ điều chỉnh tiến trình chu kỳ tế bào cũng bị ảnh hưởng, cụ thể là p21, p27, galectin-3 và Tob.
Chất ức chế NFκB cũng thu thập trong nhân dẫn đến giảm hoạt động của NFκB, một tác nhân gây ung thư đã biết. XPO1 tham gia vào việc hình thành phức hợp với yếu tố khởi tạo sinh vật nhân chuẩn 4E và góp phần vận chuyển RNA thông tin cho một số các gen một lần bao gồm các yếu tố thúc đẩy chu kỳ tế bào, cyclin D1, cyclin E và CDK2/4/6, cũng như các protein chống chết theo chương trình, Mcl-1 và Bcl-xL. Những thay đổi đa dạng này trong biểu hiện protein và phiên mã gen lên đến cực điểm trong việc ngăn chặn chu kỳ tế bào và thúc đẩy quá trình chết rụng tế bào trong tế bào ung thư.
Công dụng thuốc Selinex 20mg
Thuốc Selinex 20mg được sử dụng kết hợp với dexamethasone để điều trị cho người lớn bị bệnh đa u tủy (MM) tái phát (tái phát) hoặc không đáp ứng với điều trị trước đó (kháng trị), và những người đã nhận được ít nhất 4 liệu pháp trước đó, và người mắc bệnh không đáp ứng (kháng trị) với ít nhất 2 loại thuốc ức chế proteasome, ít nhất 2 chất điều hòa miễn dịch và thuốc kháng thể đơn dòng kháng CD38.
Selinex 20mg điều trị cho người lớn mắc một số loại u lympho tế bào B lan tỏa lớn (DLBCL) đã quay trở lại (tái phát) hoặc không đáp ứng với phương pháp điều trị trước đó (kháng trị) và những người đã nhận được ít nhất 2 liệu pháp trước đó. An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Selinex 20mg
Liều người lớn thông thường cho bệnh đa u tủy
KHI KẾT HỢP VỚI BORTEZOMIB VÀ DEXAMETHASONE (SVd):
100 mg uống mỗi tuần một lần vào Ngày 1 mỗi tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được khi kết hợp với bortezomib 1,3 mg/m2 tiêm dưới da mỗi tuần một lần vào Ngày 1 mỗi tuần trong 4 tuần sau đó là 1 tuần nghỉ; dexamethasone 20 mg uống hai lần mỗi tuần vào Ngày 1 và 2 mỗi tuần
PHỐI HỢP VỚI DEXAMETHASONE:
80 mg uống vào Ngày 1 và 3 mỗi tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được khi kết hợp với dexamethasone 20 mg uống với mỗi liều selinexor vào Ngày 1 và 3 mỗi tuần
Tác dụng phụ của thuốc Selinex 20mg
Tác dụng phụ >10%
SVd
- Số lượng tiểu cầu giảm (92%)
- Số lượng tế bào lympho giảm (77%)
- Giảm huyết sắc tố (71%)
- Tăng glucose (62%)
- Tăng phốt phát (61%)
- Mệt mỏi (59%)
- Giảm natri (58%)
- Giảm canxi (55%)
- Buồn nôn (50%)
- Số lượng bạch cầu trung tính giảm (48%)
- BUN tăng (41%)
- Tăng ALT (33%)
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi (32%)
- Tiêu chảy (32%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (29%)
- Tăng creatinine (28%)
- Albumin giảm (27%)
- Giảm kali (27%)
- Magiê giảm (27%)
- Giảm thèm ăn (26%)
- Tăng AST (24%)
- Đục thủy tinh thể (22%)
- Nôn (21%)
- Tăng kali (18%)
- Tăng bilirubin (16%)
- Sốt (15%)
- Mờ mắt (13%)
- Chóng mặt (12%)
- Tăng ALP (12%)
SD
- Giảm tiểu cầu (74%)
- Mệt mỏi (73%)
- Buồn nôn (72%)
- Thiếu máu (59%)
- Giảm thèm ăn (53%)
- Cân nặng giảm (47%)
- Tiêu chảy (44%)
- Nôn (41%)
- Hạ natri máu (39%)
- Giảm bạch cầu trung tính (34%)
- Giảm bạch cầu (28%)
- Táo bón (25%)
- Khó thở (24%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (21%)
- Ho (16%)
- Thay đổi trạng thái tinh thần (16%)
- Sốt (16%)
- Tăng đường huyết (15%)
- Chóng mặt (15%)
- Mất ngủ (15%)
- Giảm bạch cầu (15%)
- Mất nước (14%)
- Tăng creatinin máu (14%)
- Viêm phổi (13%)
- Chảy máu cam (12%)
- Hạ kali máu (12%)
- Rối loạn vị giác (11%)
ĐLBCL
- Mệt mỏi (63%)
- Buồn nôn (57%)
- Tiêu chảy (37%)
- Giảm thèm ăn (37%)
- Giảm cân (30%)
- Táo bón (29%)
- Nôn (28%)
- Sốt (22%)
- Ho (18%)
- Phù nề (17%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (17%)
- Chóng mặt (16%)
- Đau cơ xương khớp (15%)
- Rối loạn vị giác (13%)
- Hạ huyết áp (13%)
- Thay đổi trạng thái tinh thần (11%)
SVd
- Số lượng tiểu cầu giảm (43%)
- Số lượng tế bào lympho giảm (38%)
- Mệt mỏi (28%)
- Giảm phốt phát (23%)
- Giảm huyết sắc tố (17%)
- Giảm natri (14%)
- Số lượng bạch cầu trung tính giảm (12%)
SD H5
- Giảm tiểu cầu (61%)
- Thiếu máu (40%)
- Mệt mỏi (22%)
- Hạ natri máu (22%)
- Giảm bạch cầu trung tính (21%)
- Giảm bạch cầu (11%)
DLBCL H5
- Mệt mỏi (15%)
Thuốc Selinex 20mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Selinex 20mg (Selinexor)
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Selinex 20mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.