Thuốc Ritoheet-L là thuốc kết hợp của hai loại thuốc có tác dụng kháng vi-rút (lopinavir và ritonavir). Ritoheet-L được sử dụng để điều trị HIV (có thể kết hợp với thuốc kháng, dùng được cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên).
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Ritoheet-L là thuốc gì?
Thuốc Ritoheet-L là một loại thuốc kháng vi rút, được sử dụng cùng với các loại thuốc chống vi-rút khác để điều trị cho bệnh nhân từ hai tuổi bị nhiễm virut gây suy giảm miễn dịch ở người loại 1 (HIV-1), vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Thông tin thuốc
Thành phần: Mỗi viên: Lopinavir 200mg, ritonavir 50mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách: Hộp 60 viên.
Nhà sản xuất: Heet Health Care – Ấn Độ.
Thuốc Ritoheet-L có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Ritoheet-L
Hoạt chất kháng virus của Ritoheet-L là lopinavir. Lopinavir là chất ức chế enzym protease của virus HIV-1 và HIV-2. Sự ức chế protease của HIV ngăn cản thủy phân gag-pol polyprotein dẫn đến hình thành ra các virus không hoàn chỉnh và không lây nhiễm.
Chỉ định – Công dụng thuốc Ritoheet-L
Ritoheet-L được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị cho người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em từ 2 tuổi trở lên nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1).
Lựa chọn Ritoheet-L để điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm kháng thuốc virus và tiền sử điều trị của bệnh nhân.
Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc.
Suy gan nặng.
Phối hợp thuốc có độ thanh thải phụ thuộc cao vào CYP3A như alfuzosin, ranolazin, amiodaron, acid fusidic, astemizol, terfenadin, pimozid, quetiapine, ergotamin, venetoclax, colchicine, dihydroergotamin, ergonovin, methylergonovin, cisaprid, elbasvir/grazoprevir, ombitasvir/paritaprevir/ritonavir có hay không có dasabuvir, lovastatin, simvastatin, lurasidon, avanafil, sildenafil, vardenafil, thuốc uống midazolam, triazolam; cỏ St John’s wort (Hypericum perforatum).
Liều dùng, cách dùng thuốc Ritoheet-L
Nên sử dụng thuốc Ritoheet-L theo chỉ định của bác sĩ đã có kinh nghiệm điều trị nhiễm HIV.
Viên nén Ritoheet-L được nuốt trực tiếp, không nhai, bẻ vỡ hoặc nghiền nát.
Liều dùng
Điều trị theo phác đồ hướng dẫn của chương trình phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế.
Sử dụng cho người lớn và trẻ vị thành niên
Ritoheet-L được chỉ định với liều chuẩn là 400/100 mg (2 viên 200/50 mg) 2 lần mỗi ngày dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Ở bệnh nhân người lớn, trong những trường hợp cần thiết dùng liều 1 lần mỗi ngày, Ritoheet-L có thể được chỉ định với liều 800/200 mg (4 viên 200/50 mg) 1 lần mỗi ngày dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều 1 lần mỗi ngày chỉ nên giới hạn sử dụng ở bệnh nhân có rất ít đột biến liên quan đến thuốc ức chế protease (nghĩa là ít hơn 3 đột biến liên quan đến thuốc ức chế protease được mô tả trong kết quả của thử nghiệm lâm sàng, và nên chú ý đến nguy cơ giảm khả năng duy trì hiệu quả ức chế virus và nguy cơ cao bị tiêu chảy so với phác đồ chuẩn được khuyến cáo là dùng 2 lần mỗi ngày.
Sử dụng cho bệnh nhân nhi (trẻ từ 2 tuổi trở lên)
Liều viên nén Ritoheet-L cho người lớn (400/100 mg, 2 lần mỗi ngày) có thể áp dụng cho trẻ có cân nặng từ 40 kg trở lên hoặc diện tích bề mặt cơ thể lớn hơn 1,4m2 (BSA)*. Trường hợp trẻ em có cân nặng dưới 40 kg hoặc BSA từ 0,5 đến 1,4 m2 và có thể nuốt được viên thuốc, xin tham khảo thêm tờ tóm tắt đặc tính sản phẩm của viên nén Ritoheet-L 100mg/25mg.
Tác dụng phụ của thuốc Ritoheet-L
Tiêu chảy, buồn nôn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da bao gồm viêm mô tế bào, viêm nang lông và nhọt.
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh lympho bạch huyết.
Phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay và phù mạch.
Giảm năng tuyến sinh dục.
Rối loạn đường huyết bao gồm đái tháo đường, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng.
Lo âu.
Đau đầu (bao gồm đau nửa đầu), bệnh thần kinh (bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi), chóng mặt, mất ngủ.
Giảm thị lực.
Ù tai, chóng mặt.
Tăng HA.
Viêm tụy, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng, nôn, đau bụng, căng phồng bụng, khó tiêu, bệnh trĩ, đầy hơi.
Viêm gan bao gồm tăng AST, ALT và GGT. Teo mỡ vùng mặt do loạn dưỡng mỡ, phát ban bao gồm ban sần, viêm da/ban bao gồm eczema và viêm tiết bã nhờn, mồ hôi đêm, ngứa.
Đau cơ, đau bộ cơ xương bao gồm đau khớp và đau lưng, rối loạn cơ như yếu cơ và co cứng cơ.
Rối loạn chức năng cương dương, rối loạn kinh nguyệt – mất kinh, rong kinh. Mệt mỏi bao gồm suy nhược.
Thuốc Ritoheet-L giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Ritoheet-L ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự thuốc Ritoheet-L: Thuốc Aluvia điều trị HIV.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.